Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Toán 11 (có đáp án) > Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển - Chuyên đề Toán 11

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển - Chuyên đề Toán 11

A. Phương pháp giải & Ví dụ

♦ Tính xác suất theo thống kê ta sử dụng công thức:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 1

♦ Tính xác suất của biến cố theo định nghĩa cổ điển ta sử dụng công thức:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 2

Ví dụ minh họa

Bài 1: Bộ bài tú - lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Tìm xác suất của các biến cố:

A: "Rút ra được tứ quý K ‘’

B: "4 quân bài rút ra có ít nhất một con Át"

C: "4 quân bài lấy ra có ít nhất hai quân bích’’

Bài giải:

Ta có số cách chọn ngẫu nhiên 4 quân bài là: Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 3

=> n (Ω) = 270725

Vì bộ bài chỉ có 1 tứ quý K nên ta có n (A) = 1

Vậy P (A) = 1 /270725

Vì có Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 4 cách rút 4 quân bài mà không có con Át nào

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 5

Vì trong bộ bài có 13 quân bích, số cách rút ra bốn quân bài mà trong đó số quân bích không ít hơn 2 là:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 6
Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 7

Bài 2: Trong một chiếc hộp có 20 viên bi, trong đó có 8 viên bi màu đỏ, 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tìm xác suất để:

1. 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ

2. 3 viên bi lấy ra có không quá hai màu.

Bài giải:

Gọi biến cố A: " 3 viên bi lấy ra đều màu đỏ"

B: "3 viên bi lấy ra có không quá hai màu"

Số các lấy 3 viên bi từ 20 viên bi là:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 8

1. Số cách lấy 3 viên bi màu đỏ là: Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 9

Do đó: Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 10

2. Ta có:

Số cách lấy 3 viên bi chỉ có một màu:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 11

Số các lấy 3 viên bi có đúng hai màu

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 12

Nên số cách lấy 3 viên bi có đúng hai màu:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 13

Do đó: |ΩB | = 860. Vậy:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 14

Bài 3: Chọn ngẫu nhiên 3 số trong 80 số tự nhiên 1,2,3,.. ., 80

1. Tính xác suất của biến cố A: "trong 3 số đó có và chỉ có 2 số là bội số của 5"

2. Tính xác suất của biến cố B: "trong 3 số đó có ít nhất một số chính phương"

Bài giải:

Số cách chọn 3 số từ 80 số là:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 15

1. Từ 1 đến 80 có số chia hết cho 5 và có số không chia hết cho 5.

Do đó: Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 16

2. Từ 1 đến 80 có 8 số chính phương là: 1,4,9,16,25,36,49,64.

Số cách chọn 3 số không có số chính phương nào được chọn là: Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 17

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 18

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: Gieo con súc sắc 100 lần, kết quả thu được ghi ở bảng sau:

Số chấm Số lần xuất hiện
1 14
2 18
3 30
4 12
5 14
6 12

Hãy tìm xác suất của các biến cố

A: "mặt sáu chấm xuất hiện"

B: " mặt hai chấm xuất hiện"

C: " một mặt lẻ xuất hiện"

Bài giải:

Xem việc tung con súc sắc là một phép thử ngẫu nhiên

Số lần thực hiện phép thử: N = 100

Số lần xuất hiện của biến cố A: 12

=> P (A) = 12/ 100 = 3/ 25

Số lần xuất hiện của biến cố B: 18

Suy ra P (B) = 18/ 100 = 9/ 50

Số lần xuất hiện của biến cố C:

Suy ra P (C) = 58/ 100 = 29/ 50.

Bài 2: Trong một chiếc hộp có 7 viên bi trắng, 8 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 6 viên bi

1. Tính số phần tử của không gian mẫu

2. Tính xác suất của các biến cố sau

A: " 6 viên bi lấy ra cùng một màu"

B: " có ít nhất một viên bi màu vàng"

C: " 6 viên bi lấy ra có đủ ba màu"

Bài giải:

1. Ta có: Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 19

2. Ta có: Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 20

Ta có:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 21

Ta có: Số cách lấy 6 viên bi cùng một màu: 245 cách

Số cách lấy 6 viên bi gồm hai màu:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 22

Suy ra n (C) = 177100 - 35455 - 245 = 141400. Vậy P (C) = 202/253.

Bài 3: Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ. Tính xác suất để trong sấp bài chứa hai bộ đôi (hai con cùng thuộc 1 bộ, hai con thuộc bộ thứ 2, con thứ 5 thuộc bộ khác)

Bài giải:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 23

Bài 4: Ngân hàng đề thi gồm 100 câu hỏi, mỗi đề thi có 5 câu. Một học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh đó rút ngẫu nhiên được một đề thi có 4 câu học thuộc.

Bài giải:

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 24

Bài 5: Một đoàn tàu có 7 toa ở một sân ga. Có 7 hành khách từ sân ga lên tàu, mỗi người độc lập với nhau và chọn một toa một cách ngẫu nhiên. Tìm xác suất của các biến cố sau

A: " Một toa 1 người, một toa 2 người, một toa có 4 người lên và bốn toa không có người nào cả"

B: " Mỗi toa có đúng một người lên".

Bài giải:

Số cách lên toa của 7 người là:. |Ω | = 77

1. Tính P (A) =?

Ta tìm số khả năng thuận lợi của A như sau

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 25
Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 26

2. Tính P (B) =?

Mỗi một cách lên toa thỏa yêu cầu bài toán chính là một hoán vị của 7 phần từ nên ta có: |ΩB | = 7!

Dạng 2: Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển ảnh 27