Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Toán 11 (có đáp án) > Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải - Chuyên đề Toán 11

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải - Chuyên đề Toán 11

A. Phương pháp giải

Để chứng minh một mệnh đề P (n) phụ thuộc vào số tự nhiên n đúng với mọi n ≥ m (m là số tự nhiên cho trước), ta thực hiện theo hai bước sau:

Bước 1: CMR: P (n) đúng khi n = m.

Bước 2: Với k là một số tự nhiên tùy và k ≥ m. Giả sử P (n) đúng khi n = k, ta sẽ chứng minh P (n) cũng đúng khi n = k + 1.

Theo nguyên lý quy nạp toán học, ta đưa ra kết luận rằng P (n) đúng với mọi số tự nhiên n ≥ m.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: 1.4 + 2.7 +... + n (3n + 1) = n (n + 1)2 (1)

Bài giải:

+ Với n = 1 ta có:

Vế trái = 1.4= 4.

Vế phải = 1. (1+ 1)2 = 4.

=> Vế trái = Vế phải. => (1) đúng với n = 1.

+ Giả sử (1) đúng với n= k; k ∈ N*; tức là ta có:

1.4 + 2.7 + ⋅⋅⋅ + k (3k + 1) = k (k + 1)2 (2)

Ta chứng minh nó cũng đúng với n = k + 1.

Có nghĩa ta phải chứng minh: 1.4 + 2.7 +⋅⋅⋅+ k (3k + 1) + (k + 1)(3k + 4) = (k + 1)(k + 2)2

+ Thật vậy do 1.4 + 2.7 +... + k. ( 3k + 1) = k (k + 1)2 nên

1.4 + 2.7 +⋯+ k (3k + 1) + (k + 1). (3k + 4) = k (k + 1)2 + (k + 1)(3k + 4)

= k (k2 + 2k + 1) + 3k2 + 4k + 3k + 4

= k3 + 2k2 + k + 3k2 + 7k + 4 = k3 + 5k2 + 8k + 4 = (k + 1). (k + 2)2

Do đó (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Ví dụ 2: Chứng ming rằng với mọi số nguyên dương n ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 1

Bài giải:

+ Với n = 1: Vế trái Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 2

Vế phải Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 3

=> Vế trái = Vế phải. => (1) đúng với n = 1.

+ Giả sử (1) đúng với n = k; k ∈ N*. Có nghĩa là ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 5

* Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k+ 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:


* Thật vậy:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 6
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 7
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 8
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 9
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 10

Vậy (1) đúng khi n = k + 1. Do đó (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Ví dụ 3: Với mỗi số nguyên dương n, gọi un = 9n − 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì un luôn chia hết cho 8.

Bài giải:

+ Với n = 1 ta có u1 = 91 − 1 = 8 chia hết cho 8 (đúng).

+ Giả sử uk = 9k − 1 chia hết cho 8 với k ∈ N*

Ta cần chứng minh: uk + 1 = 9k + 1 − 1 chia hết cho 8.

* Thật vậy, ta có uk+1 = 9k+1 − 1 = 9.9k − 1 = 9 (9k − 1) + 8 = 9uk + 8.

Vì 9uk và 8 đều chia hết cho 8

=> uk+ 1 = 9k + 8 ⋮ 8.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 8.

Ví dụ 4: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2, ta luôn có: 2n + 1 > 2n+ 3 (*)

Bài giải:

+ Với n = 2 ta có: 22 + 1 = 8 và 2.2 + 3 = 7

=> 8 > 7 nên (*) đúng khi n = 2

+ Giả sử với n = k; k ≥ 2 thì (*) đúng, có nghĩa ta có: 2k+ 1 > 2k + 3 (1).

Ta phải chứng minh (*) đúng với n = k + 1, có nghĩa ta phải chứng minh:

2k+2 > 2 (k+1) + 3

* Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2 ta được:

2.2k+1 > 2 (2k + 3)

⇔ 2k+2 > 4k + 6 > 2 (k + 1) + 3

Vậy 2k+2 > 2 (k + 1) + 3 (đúng).

Do đó theo nguyên lí quy nạp, (*) đúng với mọi số nguyên dương n ≥ 2

Ví dụ 5: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 11

Bài giải:

* Với n = 1:

Vế trái của (1) = 1 và vế phải của (1)

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 12

Vậy (1) đúng với n = 1.

* Giả sử (1) đúng với n= k; k ∈ N*. Có nghĩa là ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 13

Ta chứng minh (1) đúng với n= k+ 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 14

* Thật vậy 12+32+52+⋅⋅⋅+ (2k − 1)2+ (2k+1)2 =

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 15
+ (2k+1)2 (thế (2) vào).
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 16
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 17

Vậy (1) đúng khi n= k+ 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Ví dụ 6: Chứng minh với mọi số nguyên dương n và n ≥ 5 thì 2n > n2 (*)

Bài giải:

* Với n = 5 ta có: 25 > 52 (vì 32 > 25) (đúng).

Vậy (*) đúng với n = 5.

* Giả sử với n= k; k ≥ 5 thì (*) đúng, có nghĩa ta có: 2k > k2 (1).

Ta phải chứng minh (*) đúng với n = k + 1, có nghĩa ta phải chứng minh: 2k+1 > (k+1)2

* Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 2 ta được:

2.2k > 2. k2 ⇔ 2k+1 > k2 + k2

⇔ 2k+1 > k2 + 2k + 1= (k+1)2 (vì k2 > 2k+ 1 với mọi k ≥ 5).

Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n≥5.

Ví dụ 7: Chứng minh với mọi số nguyên n ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 18

Bài giải:

* Với n = 1:

Vế trái của (1) = 1.2= 2,

vế phải của (1) Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 19

VT=VP=> (1) Đúng với n= 1.

* Giả sử (1) đúng với n = k; k∈N*. Có nghĩa là ta có:

1.2+2.3+3.4+⋅⋅⋅+k (k+1)= Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 20

(2)

* Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

1.2 + 2.3 + 3.4 +⋅⋅⋅+ k (k + 1) + (k + 1)(k + 2) = Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 21

Thật vậy:

1.2 + 2.3 + 3.4 +⋅⋅⋅+ k (k + 1) + (k + 1)(k + 2)

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 22

Vậy (1) đúng khi n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Ví dụ 8: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có:

1.2 + 2.5 + 3.8 +.. + n (3n − 1) = n2(n + 1) (1)

Bài giải:

* Với n = 1:

Vế trái của (1) = 2, vế phải của (1) = 12. ( 1 + 1) = 2.

Suy ra (1) đúng với n = 1.

* Giả sử (1) đúng với n= k; k ∈ N*. Có nghĩa là ta có:

1.2 + 2.5 + 3.8 +⋅⋅⋅+ k (3k − 1) = k2(k + 1) (2)

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k +1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

1.2 + 2.5 + 3.8 +⋅⋅⋅+ k (3k − 1) + (k + 1)(3k + 2) = (k + 1)2(k + 2)

Thật vậy:

1.2 + 2.5 + 3.8 +⋅⋅⋅+ k (3k − 1) + (k + 1)(3k + 2) = k2(k + 1) + (k + 1)(3k + 2)

= (k + 1)(k2 + 3k + 2) = (k + 1)(k + 1)(k + 2) = (k + 1)2(k + 2) (đpcm).

Vậy (1) đúng khi n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Ví dụ 9: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có: n3 − n chia hết cho 3

Bài giải:

Đặt un = n3 − n

* Ta có u1 = 13 − 1 = 0 chia hết cho 3

=> Đúng với n = 1.

* Giả sử uk = k3 − k chia hết cho 3.

Ta cần chứng minh uk+1 = (k + 1)3 − (k + 1) chia hết cho 3.

* Thật vậy, uk+1 = k3+ 3k2 + 3k + 1 − k − 1 = k3 + 3k2 + 2k

⇔ uk + 1 = (k3 − k) + (3k2 + 3k) = uk + 3 (k2 + k)

Vì uk và 3 (k2 + k) đều chia hết cho 3, nên uk+1 cũng chia hết cho 3.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 3.

Ví dụ 10: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có: 2n3 − 3n2 + n chia hết cho 6.

Bài giải:

* Đặt un = 2n3 − 3n2 + n

*Ta có: u1 = 2.13 − 3.12 + 1 = 0 chia hết cho 6

=> Đúng với n = 1.

* Giả sử uk = 2k3 − 3k2+ k chia hết cho 6.

Ta cần chứng minh: uk + 1 = 2. (k+1)3 − 3. (k+1)2 + k+1 chia hết cho 6.

* Thật vậy ta có: uk+1 = 2. k3+ 6k2 + 6k + 2 − 3k2 − 6k − 3 + k + 1

⇔ uk + 1 = 2k3 + 3k2 + k = 2k3 − 3k2 + k + 6k2 = uk + 6k2

Vì uk và 6k2 đều chia hết cho 6, nên uk + 1 cũng chia hết cho 6.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 6.

Ví dụ 11: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có: 13n − 1 chia hết cho 6.

Bài giải:

* Đặt un = 13n − 1

* Với n = 1, ta có u1 = 131 − 1 = 12 chia hết cho 6

=> Đúng với n = 1.

* Giả sử uk = 13k − 1 chia hết cho 6 (với k ∈ N*).

Ta cần chứng minh: uk+1= 13k+1 − 1 ⋮ 6.

* Thật vậy ta có: uk+1 = 13.13k − 1 = 13 (13k − 1) + 12 = 13. uk + 12

Vì 13uk và 12 đều chia hết cho 6, nên uk + 1 cũng chia hết cho 6.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 6.

Ví dụ 12: Chứng minh với mọi số nguyên n và n ≥ 3 thì 3n > n2 + 4n + 5 (*)

Bài giải:

* Với n = 3 ta có 33 > 32 + 4.3 + 5 ⇔ 27 > 26 (đúng).

Vậy (*) đúng với n = 3.

* Giả sử với n = k; k ≥ 3 thì (*) đúng, có nghĩa ta có: 3k > k2 + 4k + 5 (1).

Ta phải chứng minh (*) đúng với n = k+ 1, có nghĩa ta phải chứng minh:

3k + 1 > (k + 1)2 + 4 (k + 1) + 5

* Thật vậy, nhân hai vế của (1) với 3 ta được: 3.3k > 3. k2 + 12k + 15

⇔ 3k + 1 > (k2 + 2k + 1) + 4 (k + 1) + 5 + (2k2 + 6k + 5) (2)

Vì (2k2 + 6k + 5) > 0 với mọi k ≥ 3 (3)

Từ (2) và (3) suy ra: 3k+1 > (k2 + 2k + 1) + 4 (k + 1) + 5

Hay 3k+1 > (k + 1)2 + 4 (k + 1) + 5

Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n ≥ 3.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có:

1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 +.. + n (n+1). (n+2) = Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 23 (1)

*Với n = 1:

Vế trái của (1) = 1.2.3= 6, vế phải của

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 24

Suy ra (1) đúng với n = 1.

* Giả sử (1) đúng với n = k; k ∈ N*. Có nghĩa là ta có:

1.2.3+2.3.4+3.4.5+⋅⋅⋅+k (k+1)(k+2) =

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 25
(2)

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k+1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 26

Thật vậy:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 27
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 28

Vậy (1) đúng khi n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 2: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ≥ 2 ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 29

*Với n = 2:

Vế trái của

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 30
, vế phải của
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 31

Suy ra (1) đúng với n = 2.

* Giả sử (1) đúng với n= k.

Có nghĩa là ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 32

Ta chứng minh (1) đúng với n= k + 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 33
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 34

Thật vậy ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 35
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 36

Vậy (1) đúng khi n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n ≥ 2.

Câu 3: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 37

* Với n = 1:

Vế trái của (1) = 1, vế phải của (1)= 2√ 1 = 2.

Suy ra (1) đúng với n = 1.

* Giả sử (1) đúng với n = k; k ≥ 1

Có nghĩa là ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 38

Ta phải chứng minh (1) đúng với n= k+ 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 39

*Thật vậy:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 40
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 41

Vì:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 42

⇔ 2√ (k (k+1)) + 1 < 2 (k+1)

⇔ 2√ (k2 + k) < 2k+1 ⇔ 4 (k2 + k) < (2k + 1)2

⇔ 4k2 + 4k < 4k2 + 4k + 1 (luôn đúng) do đó (3) luôn đúng với mọi số nguyên dương k.

Vậy (1) đúng khi n = k+ 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 4: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 43

*Với n = 1: Vế trái của

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 44
, vế phải của
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 45

Suy ra (1) đúng với n = 1.

*Giả sử (1) đúng với n = k. Có nghĩa là ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 46

Ta phải chứng minh (1) đúng với n= k+ 1. Có nghĩa ta phải chứng minh:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 47

Thật vậy:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 48
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 49

Vậy (1) đúng khi n = k+ 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 4: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 50

* Với n = 1: Vế trái của

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 51
, vế phải của
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 52
.

Suy ra (1) đúng với n = 1.

* Giả sử (1) đúng với k; k ∈ N*. Có nghĩa là ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 53

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k+ 1. Ta phải chứng minh:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 54

* Thật vậy:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 55
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 56

Vậy (1) đúng khi n= k+ 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 5: Chứng minh với mọi số nguyên n thì n3 + 11n chia hết cho 6.

+ Với n = 1 ta có 13 + 11.1 = 12 chia hết cho 6 đúng.

+Giả sử với n = k (k ∈ N*) thì k3 + 11k chia hết cho 6.

Ta phải chứng minh với n = k + 1 thì (k+1)3 + 11 (k+1) chia hết cho 6.

+ Thật vậy ta có:

(k+1)3 + 11 (k + 1) = k3 + 3k2 + 3k + 1+ 11k + 11 = (k3 + 11k) + 3k (k + 1)+ 12 (*)

+ Do k3 + 11k chia hết cho 6 theo bước 2.

k (k + 1)⋮ nên 3k (k+1) ⋮ 6

và 12 ⋮ 6

=> (k3 + 11k) + 3k (k + 1) + 12 ⋮ 6

Từ đó suy ra (k + 1)3 + 11 (k + 1) ⋮ 6 (đpcm).

Câu 6: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có: n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3.

* Đặt un = n3 + 3n2 + 5n

* Ta có u1 = 13 + 3.12 + 5.1 = 9 ⋮ 3.

=> đúng với n = 1

* Giả sử uk = k3 + 3k2 + 5k ⋮ 3.

Ta cần chứng minh uk+1 = (k+1)3 + 3. (k+1)2 + 5 (k + 1) ⋮ 3

* Thật vậy, uk + 1 = k3 + 3k2 +3k + 1 + 3k2 + 6k + 3+ 5k + 5

⇔ uk+1 = (k3 + 3k2 + 5k) + (3k2 + 9k + 9) = uk + 3 (k2 + 3k + 3)

Vì uk ⋮ 3 và 3 (k2 + 3k + 3) ⋮ 3 nên uk+1 ⋮ 3

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 3.

Câu 7: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có: 4n + 15n − 1 chia hết cho 9

*Đặt un = 4n + 15n − 1

*Với n = 1, ta có u1 = 41 + 15.1 − 1 = 18 chia hết cho 9

=> đúng với n = 1.

* Giả sử uk = 4k +15k − 1 chia hết cho 9.

Ta cần chứng minh uk + 1 = 4k + 1 + 15 (k + 1) − 1 chia hết cho 9.

*Thật vậy ta có: uk+1 = 4.4k + 15k+ 14 = 4 (4k + 15k − 1) − 45k + 18 = 4. uk + 9 (2 − 5k)

Vì 4uk và 9 (2 − 5k) đều chia hết cho 9, nên uk+1 cũng chia hết cho 9.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 9.

Câu 8: Chứng minh với mọi số nguyên dương n thì 4n + 6n + 8 chia hết cho 9

* Đặt un = 4n + 6n+ 8

* Với n = 1, ta có u1 = 41 + 6.1 + 8 = 18 chia hết cho 9

=> đúng với n = 1.

* Giả sử uk = 4k + 6k + 8 chia hết cho 9.

Ta cần chứng minh uk + 1 = 4k + 1 + 6 (k+ 1)+ 8 chia hết cho 9.

Thật vậy ta có uk+1 = 4.4k + 6k + 14 = 4. (4k + 6k + 8) − 18k + 18 = 4. uk + 18 (1 − k)

Vì 4uk và 18 (1 − k) đều chia hết cho 9, nên uk+1 cũng chia hết cho 9.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 9

Câu 9: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có: 7.22n − 2 + 32n − 1 chia hết cho 5?

* Đặt un = 7.22n − 2 +32n − 1

* Với n = 1, ta có u1 = 7.22.1 − 2 + 32.1 − 1 = 10 chia hết cho 5

=> đúng với n= 1.

* Giả sử uk = 7.22k − 2 +32k − 1 chia hết cho 5.

Ta cần chứng minh uk+1 = 7.22k + 32k + 1 chia hết cho 5.

Thật vậy ta có uk+1 = 4. (7.22k− 2 + 32k − 1) − 4.32k − 1 + 32k+1 = 4uk + 5.32k− 1

Vì 4. uk và 5.32k− 1 đều chia hết cho 5, nên uk+1 cũng chia hết cho 5.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì un chia hết cho 5.

Câu 10: Chứng minh với mọi n nguyên và n ≥ 4 ta có: 3n − 1 > n (n+ 2) (1)

* Với n = 4, VT = 34 − 1 = 27 và VP = 4. (4 + 2)= 24

=> 27 > 24 nên (1) đúng với n = 4

* Giả sử với k ≥ 4; k ∈ N ta có: 3k− 1 > k (k+2).

Ta cần chứng minh: 3k > (k + 1)(k + 3)

Thật vậy, ta có: 3k = 3.3k− 1 > 3k. (k+ 2).

Lại có:

3k (k+ 2) > (k+1)(k+ 3) ⇔ 2k2 +2k − 4 > 0 bất đẳng thức này đúng với mọi k ≥ k.

Suy ra 3k > (k + 1)(k+3) (đúng).

Do đó theo nguyên lí quy nạp, (*) đúng với mọi số nguyên dương n ≥ 4.

Câu 11: Chứng minh với mọi số nguyên n và n ≥ 2 ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 57

* Đặt

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 58

* Với n= 2 ta có

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 59

=> đúng với n= 2.

*Giả sử với n = k ≥ 2; k ∈ N thì (*) đúng, có nghĩa ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 60

*Ta phải chứng minh (*) đúng với n=k+ 1, có nghĩa ta phải chứng minh:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 61

*Thật vậy ta có:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 62
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 63
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 64

*Vậy uk+1 > uk >

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 65
(đúng). Vậy (*) đúng với n = k + 1.

*Suy ra (*) đúng với mọi số nguyên dương n ≥ 2.

Câu 12: Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có: nn ≥ (n+1)n − 1 (1)

* Với n = 1 ta có 11 ≥ (1+1)0 hay 1 ≥ 1 (đúng).

Vậy (1) đúng với n = 1.

* Giả sử với n = k; k ∈ N* thì (1) đúng, có nghĩa ta có: kk ≥ (k+1)k − 1 (2).

Ta phải chứng minh (1) đúng với n= k+ 1, có nghĩa ta phải chứng minh:

(k+1)k+1 ≥ (k+2)k

Thật vậy, nhân hai vế của (2) với (k+1)k+1 ta được:

Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 66
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 67
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 68
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 69
Cách chứng minh bằng phương pháp quy nạp cực hay có lời giải ảnh 70

Vậy (*) đúng với n = k + 1. Do đó (*) đúng với mọi số nguyên dương n.