Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Toán 11 (có đáp án) > Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên - Chuyên đề Toán 11

Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên - Chuyên đề Toán 11

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Ta sử dụng phương pháp chung và có một số lưu ý như sau:

- Khi lập một số tự nhiên Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 1 ta cần lưu ý:

* ai ∈ {0,1,2, …, 9} và a1 ≠ 0.

* x là số chẵn ⇔ an là số chẵn.

* x là số lẻ ⇔ an là số lẻ.

* x chia hết cho 3 ⇔ a1+a2+⋯+an chia hết cho 3.

* x chia hết cho 4 ⇔ Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 2 chia hết cho 4.

* x chia hết cho 5 ⇔ an = 0 hoặc an = 5.

* x chia hết cho 6 ⇔ x là số chẵn và chia hết cho 3.

* x chia hết cho 8 ⇔ Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 3 chia hết cho 8.

* x chia hết cho 9 ⇔ a1+a2+⋯+an chia hết cho 9.

* x chia hết cho 11⇔ tổng các chữ số ở hàng lẻ trừ đi tổng các chữ số ở hàng chẵn là một số chia hết cho 11.

* x chia hết cho 25 ⇔ hai chữ số tận cùng là 00,25,50 hoặc 75.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Có bao nhiêu chữ số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số 0,1,2,4,5,6,8.

Bài giải:

Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 4

a, b, c, d ∈ {0,1,2,4,5,6,8}, a ≠ 0.

Vì x là số chẵn nên d ∈ {0,2,4,6,8}.

TH1: d = 0 ⇒ Có 1 cách chọn d.

Vì a ≠ 0 nên ta có 6 cách chọn a ∈ {1,2,4,5,6,8}.

Với mỗi cách chọn a, d ta có 5 cách chọn b ∈ {1,2,4,5,6,8}\ {a}.

Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách chọn c ∈ {1,2,4,5,6,8}\ {a, b}.

=> Có 1.6.5.4 = 120 số.

TH2: d ≠ 0, d chẵn nên d ∈ {2,4,6,8}. Vậy có 4 cách chọn d

Với mỗi cách chọn d, do a ≠ 0 nên ta có 5 cách chọn a ∈ {1,2,4,5,6,8}\ {d}.

Với mỗi cách chọn a, d ta có 5 cách chọn b ∈ {0,1,2,4,5,6,8}\ {a, d}.

Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách chọn c ∈ {0,1,2,4,5,6,8}\ {a, d, b}.

=> Có 4.5.5.4= 400 số.

Vậy có tất cả 120 + 400 = 520 số cần lập.

Bài 2: Cho tập A = {0,1,2,3,4,5,6}. Từ tập A ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau.

Bài giải:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

a, b, c, d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}, a ≠ 0.

Vì a ≠ 0 nên a có 6 cách chọn a ∈ {1,2,3,4,5,6}.

Với mỗi cách chọn a ta có 6 cách chọn b ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\ {a}.

Với mỗi cách chọn a, b ta có 5 cách chọn c ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\ {a, b}.

Với mỗi cách chọn a, b, c ta có 4 cách chọn d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\ {a, b, c}.

Vậy có 6.6.5.4 = 720 số cần lập.

Bài 3: Cho tập A = {1,2,3,4,5,6,7,8}.

Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao các số này lẻ không chia hết cho 5.

Bài giải:

Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 5

a, b, c, d, e, f, g, h ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8} là số cần tìm.

Vì x lẻ và không chia hết cho 5 nên h ∈ {1,3,7} nên h có 3 cách chọn

Số các chọn các chữ số còn lại là: 7.6.5.4.3.2.1

Vậy có tất cả 15120 số thỏa yêu cầu bài toán.

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho tập A = {0,1,2,3,4,5,6}. Từ tập A ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số đôi một khác nhau

Bài giải:

Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 6

a, b, c, d ∈ {0,1,2,3,4,5,6}, a ≠ 0

Vì x là số lẻ nên d ∈ {1,3,5} vậy d có 3 cách chọn.

Vì a ≠ 0 và với mỗi cách chọn d ta có 5 cách chọn a ∈ {1,2,3,4,5,6}\ {d}.

Với mỗi cách chọn a, d ta có 5 cách chọn b ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\ {a, d}.

Với mỗi cách chọn a, b, d ta có 4 cách chọn c ∈ {0,1,2,3,4,5,6}\ {a, b, d}.

=> Có tất cả: 3.5.5.4 = 300 số.

Bài 2: Cho tập A = {0,1,2,3,4,5,6}. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số và chia hết cho 5.

Bài giải:

Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 7

a, b, c, d, e ∈ {0,1,2,3,4,5,6}, a ≠ 0 là số cần lập, e ∈ {0,5}.

TH1: e = 0 suy ra có 1 cách chọn, số cách chọn a, b, c, d là 6.5.4.3

Có: 360 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

TH2: e = 5 suy ra e có 1 cách chọn, số cách chọn a, b, c, d là 5.5.4.3 = 300.

=> Có 300 số thỏa mãn yêu cầu bài toán

Vậy có tất cả: 360+300 = 660 số thỏa yêu cầu bài toán.

Bài 3: Cho tập hợp số A = {0,1,2,3,4,5,6}. Hỏi có thể thành lập bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 3.

Bài giải:

Ta có một số chia hết cho 3 ⇔ Tổng các chữ số chia hết cho 3.

Trong tập A có các tập con các chữ số chia hết cho 3 là {0,1,2,3}, {0,1,2,6}, {0,2,3,4}, {0,3,4,5}, {1,2,4,5}, {1,2,3,6}, {1,3,5,6}.

Vậy số các số cần lập là: 4 (4! – 3! ) + 3.4! = 144 số.

Bài 4: Có bao nhiêu số các số tự nhiên gồm chữ số chia hết cho 10?

Bài giải:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

a, b, c, d, e là các chữ số, a ≠ 0.

Vì x chia hết cho 10 nên e = 0, vậy e có 1 cách chọn.

Chọn a có 9 cách chọn a ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8,9}.

Chọn b có 10 cách chọn b ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}.

Chọn c có 10 cách chọn c ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}

Chọn d có 10 cách chọn d ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}

=> Có tất cả 1.9.10.10.10 = 9000 số thỏa mãn yêu cầu bài ra.

Bài 5: Cho tập A = {1,2,3,4,5,6,7,8}. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao cho chữ số đầu chẵn và chữ số đứng cuối lẻ.

Bài giải:

Dạng 1:Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên ảnh 8

a, b, c, d, e, f, g, h ∈ {1,2,3,4,5,6,7,8} là số cần tìm.

Vì chữ số đứng đầu chẵn nên a có 4 cách chọn,

Chữ số đứng cuối lẻ nên h có 4 cách chọn.

Các số còn lại có 6.5.4.3.2.1 cách chọn

=> Có tất cả: 42.6.5.4.3.2.1 = 11520 số thỏa yêu cầu bài toán.