Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 > Phản ứng đốt cháy - Chuyên đề Hóa 11

Phản ứng đốt cháy - Chuyên đề Hóa 11

Phản ứng đốt cháy

I. Phương pháp giải

Với axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: Đặt công thức tổng quát là: CnH2nO2

Phương trình phản ứng:

CnH2nO2 + 3n/2 O2 → nCO2 + n H2O

→ nCO2 = nH2O

Nếu bài toán cho đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp các axit cacboxylic thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được nCO2 = nH2O thì đó là axit no, đơn chức.

II. Ví dụ

Bài 1: Một axit hữu cơ no A có khối lượng 10,5g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được 52,5 g kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của A.

Bài giải:

Ta có: Số mol nCO2: nCO2 = 52,5/100 = 0,525 mol

Phương trình phản ứng như sau:

CnH2n+2-2aOa + O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O

→ n = 0,525/0,175 = 3

Khối lượng phân tử trung bình 2 axit là:

M = 10,5/0,175 = 60 = 14.3 + 2 – 2a + 16a => a = 2 => axit đơn chức

Vậy công thức cấu tạo của axit A là: CH3COOH

Bài 2: Muốn trung hòa 0,15 mol một oxit cacboxylic (A) cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml (A) trên thì thu được 4,4 g CO2và 0,9 g H2O. Xác định công thức cấu tạo của A và cho biết A có tên gọi là gì?.

Bài giải:

Số mol NaOH dùng cho phản ứng trung hòa là:

nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol; nNaOH/ nA = 2/1

=> A là axit 2 chức.

Số mol CO2 và H2O:

nCO2 = 4,4/44 = 0,1 mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol

=> nCO2 > nH2O

Ta có phương trình đốt cháy như sau:

CxHy(COOH)2 + O2 → (x + 2)CO2 + (y/2 +1) H2O

→ 0,05. (x+2) = 0,1

=> x = 0; y/2 + 1 = 1

=> y = 0

Vậy công thức cấu tạo của A là: (COOH)2

A có tên gọi là: Axit oxalic