Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 > Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng - Chuyên đề Hóa 11

Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng - Chuyên đề Hóa 11

Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng

Câu 1: Cho các chất sau:

(1) CH3-CH2-CHO

(2) CH2=CH-CHO

(3) (CH3)2CH-CHO

(4) CH2=CH-CH2-OH.

Những chất nào phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm?

A. (2), (3), (4).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Câu 2: Cho anđehit tác dụng với H2 theo tỉ lệ nAndehit: nH2 = 1: 2. Vậy công thức cấu tạo của anđehit này là gì?

A. HOC-CHO

B. CH3CHO

C. CH2=CH-CHO

D. A, C đều đúng.

Câu 3: Khử hoá hoàn toàn một lượng anđehyt đơn chức, mạch hở A cần V lit khí H2. Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện. Tìm A?

A. CH3CHO

B. C2H5CHO

C. Andehyt chưa no có 1liên kết đôi trong mạch cacbon.

D. Andehyt chưa no có một liên kết ba trong mạch cacbon.

Câu 4: Ý nào sau đây là không đúng?

A. Anđehit cộng với H2 tạo thành ancol bậc một

B. Khi tác dụng với H2, xeton bị khử thành rượu bậc hai

C. Anđehit tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo ra bạc

D. Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2n+2O.

Câu 5: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V (l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. Tính giá trị của V?

A. 6,72

B. 8,96

C. 4,48

D. 11,2

Câu 6: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A thu được 3,1 gam ancol. Công thức phân tử của A là gì?

A. CH2O.

B. C2H4O.

C. C3H6O.

D. C2H2O2.

Câu 7: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo ra 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có khối lượng phân tử lớn hơn là?

A. 6 gam.

B. 10,44 gam.

C. 5,8 gam.

D. 8,8 gam

Câu 8: Cho chất A có công thức phân tử là C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành ancol isobutylic. Cho biết tên của A là gì?

A. 2-metyl propenal.

B. 2-metylpropanal.

C. but-2-en-1-ol.

D. but-2-en-1- al.

Câu 9: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Tìm công thức và phần trăm khối lượng của X?

A. HCHO và 50,56%.

B. CH3CHO và 67,16%.

C. CH3CHO và 49,44%.

D. HCHO và 32,44%.

Câu 10: X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/to). Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na dư thì thấy xuất hiện 952 ml khí (đktc). Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Tìm công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng?

A. CH3CHO, HCHO và 0,9775

B. HCHO, CH3CHO và 1,955 gam

C. CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 gam

D. C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 gam.

Đáp án

1. B2. A3. C4. D5. C
6. A7. C8. A9. A10. B

Hướng dẫn giải:

Câu 5:

Ta có: nandehit = nH2 = 11,6/58 = 0,2 mol

=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Vậy giá trị của V là: 4,48 lít

Câu 6:

Ta có: nH2 = 0,1 mol

=> nandehit = 0,1 mol;

Mandehit = 29

=> Công thức phân tử của A là: CH2O.

Câu 8:

Ta thấy: C4H6O có độ bội = 2;

A tác dụng H2 -> CH3CH (CH3)CH2OH

=> Vậy A có tên là 2-metyl propennal

Câu 10:

Ta có: nH2 = 0,0425 mol

=> nandehit = 0,0425.2 mol

=> Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2

=> Vậy 2 andehit là: HCHO và CH3CHO;

mNa = 0,085.23 = 1,955 g