Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 > Phản ứng muối amoni - Chuyên đề Hóa 11

Phản ứng muối amoni - Chuyên đề Hóa 11

Phản ứng muối amoni

I. Phương pháp giải

Nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của muối amoni:

- Tác dụng với dung dịch kiềm: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

- Phản ứng nhiệt phân:

+ Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3

+ Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiêt phân cho ra N2, N2O.

- Áp dụng các công thức tính mol, nồng độ để giải quyết bài toán.

II. Ví dụ

Bài 1: Cho 23,9g hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 8,96 lít khí (đkc)

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong dung dịch X.

b. Cho 4,78g hỗn hợp X tác dụng với BaCl2 có dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

Bài giải:

a. Phương trình phản ứng:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + H2O

Ta có: 53,5x + 132y = 23,9 (1); x + 2y = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,1.

%mNH4Cl = 0,2.53,5/23,9 = 44,77%

=> %m(NH4)2SO4 = 55,23 %

b. Trong 4,78 gam hỗn hợp X => n(NH4)2SO4 = 0,02 mol

=> nBaSO4 = 0,02.233 = 4,46 gam

Vậy khối lượng chất kết tủa là: 4,46 gam

Bài 2: Hỗn hợp A gồm 2 muối NH4Cl và NH4NO3 được chia thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Tác dụng hết với AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa.

+ Phần 2: Đun nóng với NaOH 0,5M tạo thành 6,72 lít khí (đkc)

a. Tính khối lượng hỗn hợp A.

b. Tính thể tích NaOH cần dùng.

Bài giải:

Ta có phương trình phản ứng như sau:

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O

nNH4Cl = nAgCl = 14,35/143,5 = 0,1 mol

nNH4NO3 = 0,3-0,1 = 0,2 mol

a. Khối lượng hỗn hợp A:

mA = 2. (0,1.53,5 + 0,2.80) = 21,35 gam

b. Thể tích NaOH cần dùng là:

V = 0,3/0,5 = 0,6 lít