Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho
Câu 1: Đốt cháy photpho trong khí clo dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được hợp chất nào? Chọn đáp án đúng?
A. PCl3 B. PCl5 C. PCl2 D. PCl6
Câu 2: Cho phản ứng: HNO3 + P → H3PO4 + NO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (với hệ số nguyên, tối giản) là bao nhiêu?
A. 15 B. 13 C. 14 D. 12
Câu 3: Cho photpho tác dụng với HNO3 dư, thu được NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (là số nguyên tối giản) bằng bao nhiêu?
A. 16 B. 20 C. 18 D. 17
Câu 4: Cho phản ứng: P + KClO3 P2O5 + KCl. Vai trò của P trong phương trình phản ứng trên là gì?
A. Chất oxi hóa
B. Môi trường
C. Chất khử
D. Chất xúc tác
Câu 5: Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ chất nào?
A. Ca3(PO4)2; SiO2; C
B. H3PO4; Mg
C. Ca3(PO4)2; C
D. P2O5; C
Câu 6: Chọn công thức đúng của apatit:
A. Ca3(PO4)2; B. Ca (PO3)2. C. 3Ca3(PO4)4. CaF2. D. CaP2O7.
Câu 7: Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do?
A. độ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.
B. ái lực electron của photpho lớn hơn của nitơ.
C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
D. tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.
Câu 8: Hai khoáng vật chính của photpho là gì?
A. Apatit và photphorit.
B. Photphorit và cacnalit
C. Apatit và đolomit.
D. Photphorit và đolomit.
Câu 9: Cho 7,75 gam photpho tác dụng với một lượng O2 thích hợp thu được 16,15 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ chứa hợp chất). Khối lượng của chất có khối lượng lớn nhất trong X là?
A. 11,36 gam B. 5,5 gam C. 10,65 gam D. 9,94 gam
Câu 10: Để oxi hóa hoàn toàn 14,88 gam photpho thành điphotpho pentaoxit cần dùng vừa hết m gam KClO3 (to). Giá trị của m là?
A. 24,5 gam B. 70,56 gam C. 49 gam D. 58,8 gam.
Đáp án:
1. B | 2. B | 3. C | 4. C | 5. A |
6. C | 7. C | 8. A | 9. C | 10. C |
Hướng dẫn giải:
Câu 3:
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO↑
Đáp án đúng là C. 18
Câu 9:
Hỗn hợp rắn X gồm: P2O5 (x mol) và P2O3 (y mol);
Ta có: 2x + 2y = 0,25 (1); 142. x + 110. y = 16,15 (2);
Từ (1) và (2) => x = 0,075 mol và y = 0,05 mol;
Vậy mP2O5 = 0,075.142 = 10,65 gam
Câu 10:
Ta có: nP = 14,88/31 = 0,48 mol; nKClO3 = 0,48.5/6 = 0,4 mol
=> mKClO3 = 0,4.122,5 = 49 gam
Vậy Giá trị của m là 49 gam
Bài trước: Photpho và hợp chất của photpho - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ - Chuyên đề Hóa 11