Photpho và hợp chất của photpho - Chuyên đề Hóa 11
I. Phương pháp giải
Nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của P
Áp dụng các công thức tính số mol để tính các đại lượng liên quan.
II. Ví dụ
Bài 1: Đốt cháy a gam P trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng 100 gam NaOH thu được dung dịch B. Thêm 1 lượng dư AgNO3 vào dung dịch B thu được 20,95 gam kết tủa C màu vàng.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính a?.
b. Tính nồng độ dung dịch NaOH.
Bài giải:
a. Ta có phương trình phản ứng như sau:
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NaNO3
nAg3PO4 = 20,95/419 = 0,05 mol => nP = 0,05 mol
Khối lượng của P ban đầu là: m = 0,05.31 = 1,55 gam
Vậy a = 1,55 gam
b. Ta có: nNaOH = 3.0,01 = 0,03 mol
=> mNaOH = 0,03.40 = 1,2 gam
C% (NaOH) = 1,2.100%/100 = 1,2%
Vậy nồng độ dung dịch NaOH là 1.2%.
Bài 2: Thêm 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch H3PO4 6% (d=1,03 g/ml). Tìm C% của H3PO4 trong dung dịch thu được.
Bài giải:
a. nP2O5 = 6/142 = 0,042 mol
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 25.1,03.0,06/98 + 0,084 = 0,1 mol
mH3PO4 = 0,1.98 = 9,8 gam; mdd = 6 + 25.1,03 = 31,75 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch H3PO4 là:
C% = 9,8/31,75.100% = 30,87 %
Bài trước: Bài tập trắc nghiệm Nhiệt phân muối NO3- Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Bài tập trắc nghiệm Photpho và hợp chất của photpho - Chuyên đề Hóa 11