Bài tập trắc nghiệm Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ - Chuyên đề Hóa 11
Chuyên đề: Nitơ - Photpho
Bài tập trắc nghiệm: Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ
Câu 1: Cho Zn vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và NaOH loãng dư. Hiện tượng qua sát được là?
A. Kim loại tan có khí không màu, không mùi nhẹ hơn không khí thoát ra.
B. Kim loại tan dần có khí mùi khai thoát ra làm xanh quỳ ẩm.
C. Kim tan dần thu được kết tủa màu trắng.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 2: Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là:
Al + KOH + NaNO3 + H2O → NaAlO2 + KAlO2 + NH3↑
A. 27 B. 28 C. 29 D. 30
Câu 3: Để nhận biết ion NO3- thường dùng thuốc thử là Cu và dung dịch H2SO4 loãng bởi vì:
A. Tạo ra khí có màu nâu.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa màu vàng.
D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí.
Câu 4: Hòa tan 5g Cu trong 100ml dung dịch chứa đồng thời 2 axit HNO3 1M và H2SO4 0.5M thì giải phóng khí NO duy nhất. Thể tích khí đo ở đktc bằng?
A. 0.56 lít B. 1.12 lít C. 1.17 lít D. 2.24 lít
Câu 5: Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được NO. Sau phản ứng cho thêm H2SO4 dư vào lại thấy có NO bay ra. Thể tích khí NO (ở đktc) bay ra khi cho thêm H2SO4 dư vào là bao nhiêu?
A. 1,49 lít B. 0,149lít C. 14,9lít D. 9,14 lít.
Câu 6: Cho 19,2g Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và x lít khí NO duy nhất (đktc). Phải thêm bao nhiêu V (ml) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X để kết tủa hết ion Cu2+. Giá trị V là?
A. 800ml B. 600ml C. 400ml D. 120ml
Câu 7: Cho m (g) Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng thấy có 6,72 lít khí không màu mùi khai (đktc) thoát ra. Giá trị m là?
A. 13,5 B. 21,6 C. 16,2 D. 5,4
Câu 8: Hoà tan 2,7g Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 0,3M và NaOH 0,8M. sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí ở đktc. Giá trị của V là?
A. 0,672 lít B. 1,008lít C. 1,344lít D. 1,512lít
Câu 9: Hòa tan hết 6,5 g Zn vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 0,1M và NaOH 0,5M. Két thúc phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí ở đktc. Giá trị của V là?
A. 0,448 lít B. 0,784 lít C. 0,896 lít D. 1,12 lít
Câu 10: Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là?
A. 19,76g B. 20,16g C. 19,20g D. 22,56g
Đáp án
1. B | 2. C | 3. D | 4. C | 5. A |
6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. A |
Hướng dẫn giải:
Câu 5:
Ta có: nCu dư (1) = 0,1 mol;
Cho Cu dư phản ứng với NO3- và H+ thì thu được số mol NO là:
nNO = 0,1.2/3 = 0,2/3 mol
=> V = 0,2.22,4/3 = 1,49 lít
Câu 6:
Dung dịch X gồm: H+ 0,2 mol; Cu2+ 0,3 mol; NO3- 0,3 mol; Na+ 0,5 mol; Cl- 1 mol
Để kết tủa hết Cu2+: nNaOH = 0,2 + 0,3.2 = 0,8 mol
=> V = 0,8 lít
Câu 7:
Ta có: nAl = 8nNH3 /3 = 8.0,3/3 = 0,8 mol
=> m = 0,8.27 = 21,6 gam
Câu 8:
Ta có: nNH3 = nNO3- = 0,03 mol
=> V = 0,03.224 = 0,672 lít
Câu 10:
Dung dịch sau phản ứng gồm: Cu2+ 0,12 mol; NO3- 0,04 mol; SO42- 0,1 mol
m = mCu2+ + mNO3- + mSO42- = 64.0,12 + 62.0,04 + 96.0,1 = 19,76 g
Bài trước: Phản ứng NO3- trong môi trường bazơ - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Nhiệt phân muối NO3- Chuyên đề Hóa 11