Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 > Ankin - Chuyên đề Hóa 11

Ankin - Chuyên đề Hóa 11

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng của ankin

- Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở có một liên kết ba trong phân tử, có công thức tổng quát là: CnH2n-2 (n ≥ 2)

- Công thức cấu tạo của C2H2: H - C≡C - H

2. Đồng phân:

- Từ C4 trở đi mới có đồng phân.

Ví dụ: C5H8 có 3 đồng phân như sau:

+) CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3;

+) CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3;

+) CH ≡ C – CH (CH3) – CH3

II. Tính chất hóa học của Ankin

1. Phản ứng cộng (hiđrô; brom, clo; HX; đimehoá, trimehoá)

a) Phản ứng cộng hiđrô

CH ≡ CH → CH2 = CH2 → CH3 – CH3

CH ≡ CH + H2 → CH2 = CH2

b) Phản ứng cộng brom, clo

CH ≡ CH → CHBr = CHBr → CHBr2 = CHBr2

c) Phản ứng cộng HX (X là OH; Cl; Br; CH3COO... )

CH ≡ CH → CH2 = CHCl CH3 – CHCl2

CH ≡ CH + HCl → CH2 = CH - Cl: vinyl clorua

+ Phản ứng cộng của ankin với HX luôn tuân theo quy tắc Maccopnhicop.

CH ≡ CH + H -OH CH2 = CH – OH→ CH3CHO

d) Phản ứng đimehoá, trimehoá

2 CH ≡ CH CH → C – CH = CH2

3 CH ≡ CH → C6H6

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

* Phản ứng của ank - 1- in

CH → CH + AgNO3 + NH3 → CAg → CAg↓ + 2NH4NO3

Nhận xét: Phản ứng này được dùng để phân biệt ank-1-in với ankan và anken.

3. Phản ứng oxi hoá của Ankin gồm:

a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n -1)H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.

III. Điều chế

* Điều chế C2H2. Co 2 cách như sau:

- Điều chế từ CaC2:

PTPƯ: CaC2 + H2O → Ca (OH)2 + C2H2

- Điều chế từ CH4:

PTPƯ: 2CH4 → C2H2 + 3H2