Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 > Silic - Chuyên đề Hóa 11

Silic - Chuyên đề Hóa 11

I. Silic

1. Tính chất vật lý

- Silic có 2 dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình.

2. Tính chất hóa học

- Silic có các số oxi hóa: -4,0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).

- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

a. Tính khử:

Silic ảnh 1

b. Tính oxi hóa

Mg + Si to→ Mg2Si

3. Điều chế

- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao

SiO2 + 2Mg to → Si + MgO

II. HỢP CHẤT CỦA SILIC

1. Silic đioxit

- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.

- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy.

SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O

- Tan được trong axit HF

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.

2. Axit silixic

- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.

- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

3. Muối silicat

- Đa số các muối silicat đều không tan, chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.

- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.