Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 > Bài tập trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa ankan (đốt cháy) - Chuyên đề Hóa 11

Bài tập trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa ankan (đốt cháy) - Chuyên đề Hóa 11

Câu 1: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như thế nào?

A. tăng từ 2 đến +∞. B. giảm từ 2 đến 1.

C. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. m có giá trị là bao nhiêu?

A. 1g B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g

Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. x có giá trị là?

A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đkc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 2,2 gam. m có giá trị bao nhiêu?

A. 3,5 B. 4,5 C. 5,4 D. 7,2

Câu 5: Đốt cháy hết 2,24 lít ankan X (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 40g kết tủa. Công thức phân tử của X là?

A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. C3H8

Câu 6: Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba (OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. X có công thức phân tử là?

A. C5H12 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hiđrocacbon X rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 1,2 lit dung dịch Ca (OH)2 a (mol/lit), thấy có 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được tăng lên 12,6 gam.

a có giá trị là?

A. 0,5M B. 0,375M C. 0,75M D. 0,625M

Câu 8: Đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X và Y là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) thu được 5,376 lit CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Tìm công thức phân tử của Y và % thể tích của X trong A.

A. C3H8; 40% B. C2H6; 40%

C. C3H8; 60% D. C2H6; 60%

Câu 9: Đốt 3,36 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp thu được m1 gam CO2 và m2 gam H2O. Biết m1 - m2 = 6,66g. Ankan có công thức phân tử là gì?

A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan (đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch Ba (OH)2 0,2M. Tính khối lượng chất kết tủa.

A. 9,85g B. 9,98g C. 10,4g D. 11,82g

Đáp án

1. B2. B3. D4. B5. B
6. A7. B8. C9. B10. D

Hướng dẫn giải:

Câu 1:

Ta có: T = nH2O/nCO2 = (n+1)/n = 1 + 1/n;

n tăng từ 1đến +∞

=> T giảm từ 2 đến 1.

Câu 3:

Ta có: nH2O = nCO2 + nhh = 16,8/22,4 + 7,84/22,4 = 1,1 mol

=> x = 1,1.18 = 19,8 gam

Câu 5:

Gọi công thức phân tử của X là: CnH2n+2;

Ta có: n = nCO2 /nX = 4

Câu 6:

Ta có: nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol

mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4

mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4;

nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol; nH2O > nCO2 => X là ankan;

Gọi công thức phân tử của X là: CnH2n+2;

Ta có: n = 0,25/0,05 = 5

=> Công thức phân tử của X là: C5H12

Câu 7:

Ta có nCO2 = x; nH2O = y

=> 12x + 2y = 9 (1);

44x + 18y = 30 + 12,6 = 42,6 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,6 và y = 0,9;

nCaCO3 = 0,3 mol

=> nCa (HCO3)2 = (0,6-0,3)/2 = 0,15 mol

=> nCa (OH)2 = 0,45 mol

=> a = 0,45/1,2 = 0,375M

Câu 8:

Ta có: nH2O = 6,12/18 = 0,34 mol; nCO2 = 0,24 mol

=> A gồm các ankan => n = 0,24/ (0,34-0,24) = 2,4;

Gọi công thức phân tử của Y là C3H8;

nX/nY = 3/2 = 0,06/0,04

=> %V (x) = 60%

Câu 10:

Ta có: nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol

=> nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol;

nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol; T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6

=> Tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06

=> mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam