Tính chất hóa học của dẫn xuất halogen - Chuyên đề Hóa 11
Tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
I. Phương pháp giải
Phương trình phản ứng tổng quát
- R – X + NaOH to→ R – OH + NaX
- CnH2n+1X + KOH to→ CnH2n + KX + H2O
Áp dụng quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách ra cùng với nguyên tử H ở C bậc cao hơn bên cạnh.
- Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm - OH
II. Ví dụ
Bài 1: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của Y?
Bài giải:
Gọi công thức phân tử của ankyl clorua Y là: CnH2n+1Cl
Ta có phương trình phản ứng như sau:
CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
Có: nAgCl = 21,525/143,5 = 0,15 mol
=> nankyl clorua = 0,15 mol
Mankyl clorua = 13,875/0,15 = 92,5
=> n = 4.
Vậy công thức phân tử của Y là: C4H9Cl
Bài 2: Cho 54,5 g một ankyl clorua X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít khí Y và 7,45 g muối Z.
a. Xác định công thức phân tử của ankyl clorua
b. Thể tích khí thoát ra là bao nhiêu?
Bài giải:
Gọi công thức phân tử của ankyl clorua là: CnH2n+1Cl
Ta có phương trình phản ứng như sau:
CnH2n+1Cl + KOH to→ CnH2n + KCl + H2O
Số mol muối thu được là:
nKCl = 7,45/74,5 = 0,1 mol
=> nankyl clorua = 0,1 mol
Mankyl clorua = 5,45/0,1 = 54,5
=> Công thức của X là: C2H5Cl;
Số mol khí thu được là:
VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Bài trước: Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của dẫn xuất hiđrocacbon - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Bài tập trắc nghiệm Tính chất hóa học của dẫn xuất halogen - Chuyên đề Hóa 11