Bài tập trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - Chuyên đề Hóa 11
Bài tập trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là?
A. C6H6
B. C8H10
C. C7H8
D. C9H12
Câu 2: Đốt cháy 12,72 g A (CxHy) → 10,8g H2O. A có chứa 1 vòng benzen. Công thức phân tử của A là gì?
A. C3H4
B. C8H10
C. C9H12
D. C12H16
Câu 3: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dung dịch NaOH 1M thu được m g muối. Tính giá trị của m và thành phần của muối.
A. 64,78 g (2 muối)
B. 64,78g (N2CO3)
C. 8,4g (NaHCO3)
D. 10,6g (N2CO3)
Câu 4: Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H2O và 30,36 g CO2. A và B có công thức phân tử lần lượt là?
A. C8H10; C9H14
B. C8H10; C9H12
C. C8H12; C9H14
D. C8H14; C9H16
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Tìm công thức phân tử của A.
A. C7H8
B. C8H10
C. C9H12
D. C10H14
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là gì?
A. C7H8
B. C8H10
C. C10H14
D. C9H12
Câu 7: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít CO2 (đktc). Tính giá trị của m và số tổng số mol của A, B.
A. 4,59 và 0,04.
B. 9,18 và 0,08.
C. 4,59 và 0,08.
D. 9,14 và 0,04.
Câu 8: 40g hỗn hợp gồm benzen và o-Xilen phản ứng đủ 0,8 mol KMnO4 trong dung dịch, to. Tính % khối lượng của benzen.
A. 47%
B. 53%
C. 94%
D. Đáp số khác
Câu 9: A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra 2 ancol 2 chức. Tính 1 mol A tác dụng tối đa với... ?
A. 4 mol H2; 1 mol brom
B. 3 mol H2; 1 mol brom
C. 3 mol H2; 3 mol brom
D. 4 mol H2; 4 mol brom.
Câu 10: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,48 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,12 lít.
D. 0,576 lít
Đáp án
1. C | 2. B | 3. C | 4. B | 5. C |
6. A | 7. A | 8. B | 9. A | 10. D |
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
Ta có: nCO2 = 0,7 mol; MA = 13,1n
=> n = 7
Vậy A có công thức phân tử là: C7H8
Đáp án đúng là: C
Câu 2:
Ta có nH2O = 0,6 mol; MA = (12,72. (n-3))/0,6
=> n = 8
Vậy Công thức phân tử của A là: C8H10
Đáp án đúng là: B
Câu 3:
Ta có: mC = 9,18 – 0,45.2 = 8,28 gam;
nCO2 = 0,69 mol; T = 0,1/0,69 = 0,14
=> Tạo muối NaHCO3
mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 g
Vậy thu được 8,4g muối NaHCO3
Đáp án đúng là: C
Câu 5:
Ta có: nCO2 = 20,16/22,4 = 0,9 mol;
nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol;
0,9/0,3 = n/ (n-3)
=> n = 9
Vậy công thức phân tử của A là: C9H12
Đáp án đúng là: C
Câu 7:
Ta có: nCO2 = 7,728/ 22,4 = 0,345 mol;
nH2O = 4,05/18 = 0,225
=> m = mC + mH = 0,345.12 + 0,225.2 = 4,59 g;
n = (0,345 – 0,225)/3 = 0,04 mol
Giá trị của m = 4,59 g và số tổng số mol của A, B là 0,04 mol.
Đáp án đúng là: A
Câu 8:
Ta có: no-Xilen = 0,8/4 = 0,2 mol
=> %mo-Xilen = (0,2.106)/40.100%= 53%
% khối lượng của benzen là 53%.
Đáp án đúng là: B
Câu 10:
Ta có: no-Xilen = 10,6/ 106 = 0,1 mol
=> nKMnO4pư = 0,1.2 = 0,2 mol; dùng dư 20%
=> nKMnO4 = [0,2.120/100].1,2 = 0,288 mol
=> V = 0,288/0,5 = 0,576 lít.
Vậy số lít dung dịch KMnO4 cần dùng là 0,576 lít.
Đáp án đúng là: D
Bài trước: Phản ứng oxi hóa - Chuyên đề Hóa 11 Bài tiếp: Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên - Chuyên đề Hóa 11