Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Toán 11 (có đáp án) > Dạng 2: Tìm giới hạn hàm số dạng 0/0, dạng vô cùng trên vô cùng - Chuyên đề Toán 11

Dạng 2: Tìm giới hạn hàm số dạng 0/0, dạng vô cùng trên vô cùng - Chuyên đề Toán 11

A. Phương pháp giải & Ví dụ

Tìm trong đó: f (x0) = g (x0) = 0

Dạng này ta gọi là dạng vô định 0/0

Để khử dạng vô định này ta sử dụng định lí Bơzu cho đa thức:

Nội dung định lí: Nếu đa thức f (x) có nghiệm x = x0 thì ta có: f (x) = (x - x0)f1(x)

* Nếu f (x) và g (x) là các đa thức thì ta phân tích

f (x) = (x-x0)f1(x)và: g (x) = (x-x0)g1(x).

Khi đó: , nếu giới hạn này có dạng 0/0 thì ta tiếp tục quá trình như trên.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Tìm các giới hạn sau:

Bài giải:

Ta có:

Bài 2: Tìm giới hạn sau:

Bài giải:

Ta có:

Bài 3:

Bài giải:

Đặt t = x - 1 ta có:

Bài 4:

Bài giải:

Ta có:

Nên ta có B = 1 + 1 + 1 = 3

Bài 5:

Bài giải:

Ta có:

Vậy A = -2/3

Bài 6: Tính

Bài giải:

Ta có:

Mà:

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: bằng số nào sau đây?

Đáp án: A

Đáp án là A

Bài 2: bằng:

A. 5 B. 1 C. 5/3 D. -5/3

Đáp án: C

Đáp án là C

Bài 3: bằng:

A. 0 B. 4/9 C. 3/5 D. +∞

Đáp án: C

Chia cả tử và mẫu của phân thức cho x4 ta có

Đáp án C

Bài 4: bằng:

A. -2

B. -1

C. 1

D. 2

Đáp án: B

Đáp án là B

Bài 5: bằng:

A. -∞ B. 3/5 C. -2/5 D. 0

Đáp án: D

Đáp án là D

Bài 6: bằng:

Đáp án: D

Đáp án là D

Bài 7: bằng:

A. -3

B. -1

C. 0

D. 1

Đáp án: A

Đáp án là A

Bài 8: bằng:

A. -2/3 B. -1/3 C. 0 D. 1/3

Đáp án: B

Đáp án là B

Bài 9: bằng:

A. +∞

B. 4

C. 0

D. -∞

Đáp án: C

Đáp án C

Bài 10: bằng:

A. 0 B. -1 C. -1/2 D. -∞

Đáp án: A

Đáp án A

Bài 11: bằng:

A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. -1/8

Đáp án: C

Đáp án C

Bài 12: bằng:

A. +∞ B. 1/8 C. -9/8 D. -∞

Đáp án: D

Tử số có giới hạn là -1, mẫu số có giới hạn là 0 và khi x < -2 thì x2 + 2x > 0. Do đó

Đáp án D

Bài 13: bằng:

A. 0 B. -1/6 C. -1/2 D. -∞

Đáp án: A

Đáp án A

Bài 14: bằng:

A. +∞ B. 2/5 C. -7 D. -∞

Đáp án: C

Đáp án C

Bài 15: bằng:

A. 2/3 B. 1/2 C. -2/3 D. -1/2

Đáp án: C

Đáp án C