Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Toán 11 (có đáp án) > Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Chuyên đề Toán 11

Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Chuyên đề Toán 11

A. Phương pháp giải

* Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Muốn chứng minh đường thẳng d ⊥ (α) ta có thể dùng 1 trong 3 cách sau:

Cách 1: Chứng minh d vuông góc với hai đường thẳng a; b cắt nhau trong (α).

Cách 2: Chứng minh d vuông góc với đường thẳng a mà a vuông góc với (α).

Cách 3: Chứng minh d vuông góc với (Q) và (Q) // (P).

* Chứng minh hai đường thẳng vuông góc

- Để chứng minh d ⊥ a, ta có thể chứng minh bởi 1 trong 3 cách sau:

Cách 1: Chứng minh d vuông góc với (P) và (P) chứa a.

Cách 2: Sử dụng định lí ba đường vuông góc.

Cách 3: Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và ∆ ABC vuông ở B, AH là đường cao của ∆ SAB. Khẳng định nào sau đây sai?

A. SA ⊥ BC

B. AH ⊥ BC

C. AH ⊥ AC

D. AH ⊥ SC

Bài giải:

Khẳng định sai là: C

=> C sai.

Ví dụ 2: Cho tứ diện SABC có ABC là ∆ vuông tại B và SA ⊥ (ABC). Khẳng định nào sau đây là đúng nhất.

Bài giải:


Khẳng định đúng là: A

Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD có AB = AC và DB = DC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. AB ⊥ (ABC)

B. AB ⊥ BD

C. AB ⊥ (ABD)

D. BC ⊥ AD

Bài giải:

Khẳng định đúng là: D

Gọi E là trung điểm của BC.

∆ DCB cân tại D có DE là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao: DE ⊥ BC.

∆ ABC cân tại A có AE là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao: AE ⊥ BC

Khi đó ta có:

Ví dụ 4: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và AB ⊥ BC Số các mặt của tứ diện S. ABC là ∆ vuông là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Bài giải:

Đáp án đúng là: D

Có AB ⊥ BC ⇒ Δ ABC là tam giác vuông tại B

Ta có: SA ⊥ (ABC) ⇒ là các tam giác vuông tại A.

Mặt khác:

là tam giác vuông tại B.

Vậy 4 mặt của tứ diện đều là tam giác vuông. => Đáp án D đúng.

Ví dụ 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết SA = SC và SB = SD. Khẳng định nào sau đây sai?

A. SO ⊥ (ABCD)

B. CD ⊥ (SBD)

C. AB ⊥ (SAC)

D. CD ⊥ AC

Bài giải:

Đáp án đúng là: B

Tam giác SAC cân tại S có SO là trung tuyến nên SO cũng là đường cao ⇒ SO ⊥ AC.

Tam giác SBD cân tại S có SO là trung tuyến nên SO cũng là đường cao ⇒ SO ⊥ BD.

=> SO ⊥ (ABCD).

Do ABCD là hình thoi nên CD không vuông góc với BD. Do đó CD không vuông góc với (SBD)

Ví dụ 6: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA ⊥ (ABCD). Gọi AE, AF lần lượt là các đường cao của ∆ SAB và tam giác SAD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Bài giải:

Đáp án đúng là: D

Ví dụ 7: Cho hình chóp S. ABC có cạnh SA ⊥ (ABC) và đáy ABC là ∆ cân ở C. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào sau đây sai?

A. CH ⊥ SA

B. CH ⊥ SB

C. CH ⊥ AK

D. AK ⊥ SB

Bài giải:

Đáp án đúng là: D

Do ∆ ABC cân tại C; có CH là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao nên CH ⊥ AB.

Lại có: CH ⊥ SA (vì SA vuông góc với mp (ABC)).

=> CH ⊥ (SAB). Vậy các câu A, B, C đúng nên D sai.

Ví dụ 8: Cho tứ diện ABCD. Vẽ AH ⊥ (BCD). Biết H là trực tâm ∆ BCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. CD ⊥ BD

B. AC = BD

C. AB = CD.

D. AB ⊥ CD

Bài giải:

Đáp án đúng: D

Ví dụ 9: Cho tứ diện SABC thoả mãn SA= SB= SC. Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC). Đối với ∆ ABC ta có điểm H là:

A. Trực tâm.

B. Tâm đường tròn nội tiếp.

C. Trọng tâm.

D. Tâm đường tròn ngoại tiếp.

Bài giải:


Ví dụ 10: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau:

A. H là trực tâm ∆ ABC

B. H là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC

C.

D. CH là đường cao của ∆ ABC.

Bài giải:

Mệnh đề B sai

+ Ta có OA ⊥ (OBC) ⇒ OA ⊥ BC và OH ⊥ BC ⇒ BC ⊥ (OAH) ⇒ BC ⊥ AH. Tương tự, ta có AB ⊥ CH

Hai đường thẳng AH và CH cắt nhau tại H nên H là trực tâm ∆ ABC

=> Đáp án A, D đúng

+ Gọi I là giao điểm của AH và BC.

Ta có; OA ⊥ (OBC) nên OA ⊥ OI

Xét tam giác vuông OAI có đường cao OH

Ta có:

=> Đáp án C đúng.

Ví dụ 11: Cho hình chóp S. ABC có ∠ BSC = 120°, ∠ CSA = 60°, ∠ ASB = 90°, SA = SB = SC. Gọi I là hình chiếu vuông góc của S lên mp (ABC). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A. I là trung điểm AB

B. I là trọng tâm ∆ ABC

C. I là trung điểm AC

D. I là trung điểm BC

Bài giải:

Khẳng định đúng là D

Gọi SA = SB = SC = a

+ Ta có: ∆ SAC đều nên AC = SA = a

∆ SAB vuông cân tại S ⇒ AB = a√ 2

+ Gọi I là trung điểm của BC thì IA = IB = IC nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC.

Ta có: SA = SB = SC và IA = IB = IC

⇒ SI là trục đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC

⇒ SI ⊥ (ABC)

Vậy nên I là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC)

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ CD và AC ⊥ BD. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên mp (BCD). Các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. H là trực tâm ∆ BCD

B. CD ⊥ (ABH)

C. AD ⊥ BC

D. Các khẳng định trên đều sai.

Ta có

Tương tự BD ⊥ CH

Suy ra H là trực tâm tam giác BCD. Suy ra loại đáp án A, B

Ta có suy ra loại C.

Chọn đáp án D

Câu 2: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC). Gọi H, K lần lượt là trực tâm các ∆ SBC và ABC. Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

A. BC ⊥ (SAH)

B. HK ⊥ (SBC)

C. BC ⊥ (SAB)

D. SH, AK và BC đồng quy


Ta có BC ⊥ SA, BC ⊥ SH ⇒ BC ⊥ (SAH)

Ta có CK ⊥ AB, CK ⊥ SA ⇒ CK ⊥ (SAB) hay CK ⊥ SB

Mặt khác có CH ⊥ SB nên suy ra SB ⊥ (CHK) hay SB ⊥ HK, tương tự SC ⊥ HK nên HK ⊥ (SBC)

Gọi M là giao điểm của SH và BC.

Do BC ⊥ (SAH) ⇒ BC ⊥ AM hay đường thẳng AM trùng với đường thẳng AK

⇒ SH, AK và BC đồng quy

Do dó BC ⊥ (SAB). Sai

Chọn đáp án C

Câu 3: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết SA = SC và SB = SD. Khẳng định nào sau đây là sai?.

A. SO ⊥ (ABCD)

B. SO ⊥ AC

C. SO ⊥ BD

D. Cả A, B, C đều sai


Ta có O là trung điểm của AC và SA = SC ⇒ SO ⊥ AC

Tương tự SO ⊥ BD

Vậy

Chọn D

Câu 4: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, SA ⊥ (ABCD). Các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. SA ⊥ BD

B. SC ⊥ BD

C. SO ⊥ BD

D. AD ⊥ SC


Ta có SA ⊥ (ABCD) ⇒ SA ⊥ BD

Do tứ giác ABCD là hình thoi nên BD ⊥ AC mà SA ⊥ BD nên BD ⊥ (SAC) hay BD ⊥ SC, BD ⊥ SO

Chọn đáp án D

Câu 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA ⊥ (ABCD). Gọi I; J; K lần lượt là trung điểm của AB, BC và SB. Khẳng định nào sau đây sai?

A. (IJK) // (SAC)

B. BD ⊥ (IJK)

C. Góc giữa SC và BD có số đo 60°

D. BD ⊥ (SAC)


Chọn C.

+ Tam giác ABC có IJ Là đường trung bình của tam giác nên IJ // AC

Tam giác SAB có IK là đường trung bình của tam giác nên IK // SA

⇒ (IJK) // (SAC). Vậy A đúng

+ Do BD ⊥ AC và BD ⊥ SA nên BD ⊥ (SAC)

nên D đúng.

+ Do BD ⊥ (SAC) và (IJK) // (SAC) nên BD ⊥ (IJK) nên B đúng.

Vậy C sai

Câu 6: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, Gọi H là trung điểm của AB và SH ⊥ (ABCD). Gọi K là trung điểm của cạnh AD. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. AC ⊥ SH

B. AC ⊥ KH

C. AC ⊥ (SHK)

D. Cả A, B, C đều sai

+ Ta cos SH ⊥ (ABCD) ⇒ SH ⊥ AC

+ Tam giác ABD có H và K lần lượt là trung điểm của AB và AD nên HK là đường trung bình của tam giác ⇒ HK // BD

Lại có

⇒ AC ⊥ (SHK)

Chọn D

Câu 7: Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA; OB; OC đôi một vuông góc. Gọi H là hình chiếu của O lên (ABC). Khẳng định nào sau đây sai?




Xét tam giác AOI vuông tại O có OH đường cao:


Từ (1) và (2) ⇒ H là trực tâm tam giác ABC ⇒ Đáp án C đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 8: Cho hình tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc nhau. Hãy chỉ ra điểm O cách đều bốn điểm A, B; C; D.

A. O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ ABC

B. O là trọng tâm tam giác ACD

C. O là trung điểm cạnh BD

D. O là trung điểm cạnh AD


Chọn D


Câu 9: Cho tứ diện ABCD. Vẽ AH ⊥ (BCD). Biết H là trực tâm ∆ BCD. Khẳng định nào sau đây không sai?

A. AB = CD

B. AC = BD

C. AB ⊥ CD

D. CD ⊥ BB


Chọn C

Do AH ⊥ (BCD) ⇒ AH ⊥ CD.

Mặt khác, H là trực tâm tam giác BCD nên BH ⊥ CD

Suy ra CD ⊥ (ABH) nên CD ⊥ AB.

Câu 10: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là ∆ đều và SC = a√ 2. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. Khẳng định nào sau đây là sai?.

A. SH ⊥ (ABCD)

B. SH ⊥ HC

C. A, B đều đúng

D. A, B là sai


Vì H là trung điểm của AB và tam giác SAB đều nên SH ⊥ AB


Câu 11: Cho hình lập phương ABCD. A'B'C'D'. Đường thẳng AC’ vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

A. ( A’BD)

B. ( A’DC’)

C. ( A’CD’)

D. ( A’B’CD)

Ta có


Vậy chọn đáp án A

Câu 12: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi, O là giao điểm của 2 đường chéo và SA = SC. Các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. SA ⊥ (ABCD)

B. BD ⊥ (SAC)

C. AC ⊥ (SBD)

D. AB ⊥ (SAC)


Ta có: SA = SC nên tam giác SAC là tam giác cân

Mặt khác: O là trung điểm của AC (tính chất hình thoi)

Khi đó ta có: AC ⊥ SO


Vậy chọn đáp án C

Câu 13: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA ⊥ (ABCD). Mặt phẳng qua A và vuông góc với SC cắt SB, SC, SD theo thứ tự tại H, M, K. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. AK ⊥ HK

B. HK ⊥ AM

C. BD // KH

D. AH ⊥ SB.



Câu 14: Cho hình chóp S. ABC có ∠ BSC = 120°, ∠ CSA = 60°, ∠ ASB = 90°, SA = SB = SC. Gọi I là hình chiếu vuông góc của S lên mp (ABC). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A. I là trung điểm AB

B. I là trọng tâm tam giác ABC

C. I là trung điểm AC

D. I là trung điểm BC


Gọi SA = SB = SC = a

Ta có: tam giác SAC cân có 1 góc bằng 60° nên tam giác SAC đều ⇒ AC = SA = a

+ tam giác SAB vuông cân tại S

⇒ AB = a√ 2


⇒ AC2 + AB2 = BC2 nên tam giác ABC vuông tại A

+ Gọi I là trung điểm của AC thì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi d là trục của tam giác ABC thì d đi qua I và d ⊥ (ABC)

Mặt khác: SA = SB = SC nên S ∈ d. Vậy SI ⊥ (ABC) nên I là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC)

Chọn C

Câu 15: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Xét các mệnh đề sau:

I. Vì OC ⊥ OA, OC ⊥ OB nên OC ⊥ (OAB)

II. Do AB ⊂ (ABC) nên AB ⊥ OC (1)

III. Có OH ⊥ (ABC) và AB ⊂ (ABC) nên AB ⊥ OH (2)

IV. Từ (1) và (2) AB ⊥ (OCH)

Trong các mệnh đề trên mệnh đề nào đúng?

A. I, II, III, IV

B. I, II, III

C. II, III, IV

D. I, IV

Ta có:


Chọn đáp án A

Câu 16: Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’ Có đáy là hình thoi ∠ BAD = 60° và AA’ = A’B = A’D. Gọi O = AC ∩ BD. Hình chiếu của A’ trên (ABCD) là:

A. trung điểm của AO

B. trọng tâm tam giác ABD

C. giao của hai đoạn AC và BD

D. trọng tâm tam giác BCD.


Vì A’A = A’B = A’D nên hình chiếu của A’ trên (ABCD) trùng với H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD (1).

Mà tứ giá ABCD là hình thoi và ∠ BAD = 60° nên tam giác BAD là tam giác đều (2)

Từ (1) và (2) suy ra H là trọng tâm tam giác ABD

Chọn đáp án B