Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Toán 11 (có đáp án) > Cách tìm công thức của số hạng tổng quát cực hay có lời giải - Chuyên đề Toán 11

Cách tìm công thức của số hạng tổng quát cực hay có lời giải - Chuyên đề Toán 11

A. Phương pháp giải

• Nếu un có dạng un = a1 + a2 +... + ak +.. + an thì biến đổi ak thành hiệu của hai số hạng, dựa vào đó thu gọn un.

• Nếu dãy số (un) được cho bởi một hệ thức truy hồi, tính vài số hạng đầu của dãy số (chẳng hạn tính u1; u2;... ). Từ đó, dự đoán công thức tính un theo n, rồi chứng minh công thức này bằng phương pháp quy nạp. Ngoài ra, ta cũng có thể tính hiệu như sau: un + 1 − un dựa vào đó để tìm công thức tính un theo n.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy số có các số hạng đầu là: 4; 8; 12; 16; 20; 24;... Số hạng tổng quát của dãy số này là:

A. un = 4n

B. un = 2n+ 2

C. un = 2n+ 5

D. un = 4n+ 2

Bài giải:

Ta có:

4 = 4.1

8 = 4.2

12 = 4.3

16 = 4.4

20 = 4.5

24 = 4.6

=> Số hạng tổng quát un = 4n.

Đáp án đúng là: A.

Ví dụ 2: Cho dãy số có các số hạng đầu là: 8; 15; 22; 29; 36;... Số hạng tổng quát của dãy số này là:

A. un = 7n + 7.

B. un = 7n.

C. un = 7n + 1.

D. un: Không viết được dưới dạng công thức.

Bài giải:

Ta có:

8 = 7.1 + 1

15 = 7.2 + 1

22 = 7.3 + 1

29 = 7.4 + 1

36 = 7.5 + 1

Suy ra số hạng tổng quát un = 7n + 1.

Đáp án đúng là: C.

Ví dụ 3: Cho dãy số có các số hạng đầu là: . Số hạng tổng quát của dãy số này là:

Bài giải:

Ta có:

Suy ra số hạng tổng quát của dãy số là:

Chọn B.

Ví dụ 4: Cho dãy số có 4 số hạng đầu là: − 1,3,19,53. Hãy tìm một quy luật của dãy số trên và viết số hạng thứ 10 của dãy với quy luật vừa tìm.

A. u10 = 971 B. u10 = 837 C. u10 = 121 D. u10 = 760

Bài giải:

Xét dãy (un) có dạng: un = an3 + bn2 + cn + d

Theo giả thiết ta có: u1 = − 1; u2 = 3; u3 = 19 và u4 = 53

=> hệ phương trình:

Giải hệ trên ta tìm được: a = 1; b = 0; c = − 3 và d = 1.

Khi đó; số hạng tổng quát của dãy số là: un = n3 − 3n+ 1

Số hạng thứ 10: u10 = 971.

Chọn A.

Ví dụ 5: Cho dãy số có các số hạng đầu là: 0,1; 0,01; 0,001; 0,0001.... Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng?

Bài giải:

Ta thấy:

=> Số hạng thứ n là:

Chọn A.

Ví dụ 6: Cho

. Xác định công thức tính un

Bài giải:

Ta có:

Chọn C.

Ví dụ 7: Cho dãy số có các số hạng đầu là: − 2; 0; 2; 4; 6... Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng?

A. un = − 2n. B. un = − 2 + n. C. un = − 2 (n+ 1). D. un = − 2 + 2 (n − 1)

Bài giải:

Dãy số là dãy số cách đều có khoảng cách là 2 và số hạng đầu tiên là (− 2) nên

un = − 2 + 2 (n − 1).

chọn D.

Ví dụ 8: Cho dãy số có các số hạng đầu là:

. Số hạng tổng quát của dãy số này là?

Bài giải:

Ta có;

=> Số hạng thứ n của dãy số là:

Chọn C.

Ví dụ 9: Cho dãy số (un) với

. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

Bài giải:

Ta có:

Chọn B.

Ví dụ 10: Cho dãy số (un) với

. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

A. un = 1 + n B. un = n (n + 1) C. un = 1 + (− 1)2n. D. un = n

Bài giải:

* Ta có: un+1 = un + (− 1)2n = un + 1 (vì (− 1)2n = ((− 1)2)n = 1

=> u2 = 2; u3 = 3; u4 = 4; ...

Dễ dàng dự đoán được: un= n.

Thật vậy, ta chứng minh được: un = n bằng phương pháp quy nạp như sau:

+ Với n = 1 => u1 = 1. Vậy (*) đúng với n = 1.

+ Giả sử (*) đúng với mọi n = k (k ∈ N*), ta có uk = k.

Ta đi chứng minh (*) cũng đúng với n = k + 1, tức là uk+1 = k + 1

+ Thật vậy, từ hệ thức xác định dãy số (un) ta có: uk+1 = uk + 1= k+ 1

Vậy (*) đúng với mọi n.

Chọn D.

Ví dụ 11: Cho dãy số (un) với

. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

A. un = 2 − n B. không xác định.

C. un = 1 − n. D. un = − n với mọi n.

Bài giải:

+ Ta có: u2 = 0; u3 = − 1; u4 = − 2...

Dễ dàng dự đoán được un = 2 − n.

+ Thật vậy; với n = 1 ta có: u1 = 1 (đúng)

Giả sử với mọi n = k (k ∈ N*) thì uk = 2 − k.

Ta chứng minh: uk+1 = 2 − (k+ 1)

Theo giả thiết ta có: uk + 1 = uk + (− 1)2k + 1 = 2 − k − 1 = 2 − (k+1)

=> điều phải chứng minh.

Ví dụ 12: Cho dãy số (un) với

. Công thức số hạng tổng quát của dãy số này:

A. un = nn− 1. B. un = 2n.

C. un = 2n+1. D. un = 2n − 1

Bài giải:

+ Ta có:

Hay un = 2n (vì u1 = 2)

Chọn B.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho dãy số có các số hạng đầu là: − 1; 1; − 1; 1; − 1; 1; ... Số hạng tổng quát của dãy số này có dạng

A. un = 1

B. un = − 1

C. un = (− 1)n

D. un = (− 1)n+1

Đáp án: C

Ta có thể viết lại các số hạng của dãy như sau:

(− 1)1; (− 1)2; (− 1)3; (− 1)4; (− 1)5; (− 1)6

=> Số hạng tổng quát của dãy số là un = (− 1)n

Câu 2: Cho dãy số (un) với Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

Đáp án: C

Ta có:

Áp dụng công thức:

(chứng minh bằng phương pháp quy nạp)

Câu 3: Cho dãy số (un) với . Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây?

A. un = 2 + (n− 1)2.

B. un = 2 + n2.

C. un = 2 + (n+1)2.

D. un = 2 − (n− 1)2.

Đáp án: A

Ta có: un+1 − un = 2n − 1 suy ra: un+1 = un + 2n − 1

Theo đầu bài:

Áp dụng công thức: 1 + 3 + 5 + 7 +... + (2n − 3) = (n− 1)2 (chứng minh bằng phương pháp quy nạp)

=> un = u1 + (n− 1)2 = 2 + (n − 1)2

Câu 4: Cho dãy số (un) với . Công thức số hạng tổng quát của dãy số này là:

Đáp án: C

+ Ta có:

Dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số là:

+ Chứng minh công thức trên bằng phương pháp quy nạp:

+ Ta có:

nên đúng với n= 1.

Giả sử đúng với n = k (k ∈ N*); tức là:

Ta chứng minh đúng với n= k+ 1; tức là chứng minh:

Thật vậy ta có:

(điều phải chứng minh)

Vậy

Câu 5: Cho dãy số (un) với

. Công thức số hạng tổng quát của dãy số này là:

Đáp án: B

+ Ta có:

Hay

Câu 6: Cho dãy số (un) với . Công thức số hạng tổng quát của dãy số này là:

Đáp án: D

+ Ta có:

Câu 7: Cho . Xác định công thức tính un

Đáp án: A

+ Ta có:

Câu 8: Cho dãy số (un) xác định bởi: . Tìm công thức tính số hạng tổng quát của dãy số.

A. un = 3 + 5n

B. un = 3 + 5. (n+1)

C. un = 5. (n− 1)

D. un = 3 + 5. (n− 1)

Đáp án: D

Ta có:

u2 = u1 + 5 = 8

u3 = u2 + 5 = 13

u4 = u3 + 5 = 18

u5 = u4 + 5 = 23

Từ các số hạng đầu, ta dự đoán số hạng tổng quát un có dạng: un = 3 + 5. (n− 1) (*) n ≥ 2

+ Ta dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh công thức (*) đúng.

Với n = 2; u2 = 3+ 5. (2− 1) = 8 (đúng). Vậy (*) đúng với n = 2

+Giả sử (*) đúng với n = k. Có nghĩa là: uk = 3+ 5 (k− 1) (1)

Ta cần chứng minh (*) đúng với n = k+ 1. Có nghĩa là ta phải chứng minh:

uk+1 = 3 + 5k

Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (1) ta có:

uk+1 = uk + 5 = 3 + 5 (k − 1) + 5 = 3 + 5k

Vậy (*) đúng khi n = k+ 1.

Kết luận (*) đúng với mọi số nguyên dương n.

Câu 9: Dãy số (un) được xác định bằng công thức: . Tính số hạng thứ 100 của dãy số

A. 24502861

B. 24502501

C. 27202501

D. 24547501

Đáp án: B

+ Trước tiên; ta đi tìm công thức tổng quát của dãy số.

+ Ta có: un+1 = un + n3 => un+1 − un = n3

Từ đó suy ra:

+ Cộng từng vế n đẳng thức trên:

+Bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được:

Vậy số hạng tổng quát là:

=> Số hạng thứ 100 của dãy số là:

Câu 10: Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 2 và un+1 = 5un. Tính số hạng thứ 20 của dãy số?

A. 3.510

B. 2.519

C. 2.520

D. 3.520

Đáp án: B

Để tính số hạng thứ 20 của dãy số; ta đi tìm công thức xác định số hạng un

+ Ta có: u2 = 10; u3 = 50; u4 = 250; u5 = 1250; u6 = 6250

+Ta dự đoán: un = 2.5n− 1 (1) với mọi n ≥ 1. Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Với n = 1 ta có: u1 = 2.50 = 2 (đúng). Vậy (1) đúng với n = 1.

Giả sử (1) đúng với n = k (k ∈ N*). Có nghĩa là ta có: uk = 2.5k− 1

Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k+ 1

Có nghĩa ta phải chứng minh: uk+1 = 2.5k

Từ hệ thức xác định dãy số (un) và giả thiết quy nạp ta có:

uk+1 = 5uk = 2.5k− 1. 5= 2.5k (đpcm).

=> Số hạng thứ n của dãy số xác định bởi: un = 2.5n− 1

=> Số hạng thứ 20 của dãy số là: u20 = 2.519.

Câu 11: Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 3 và un+1 = √ (1+ un2) với n ∈ N*. Tính số hạng thứ 28 của dãy số?

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Đáp án: A

Để tính số hạng thứ 30 của dãy số ta đi tìm công thức xác định số hạng thứ n của dãy số>

+ Ta có:

Ta dự đoán: un = √ (n+8) (1). Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp:

+ Với n = 1 có u1 = √ (1+8) = 3 (đúng). Vậy (1) đúng với n = 1.

Giả sử (1) đúng với n = k; k ∈ N*, có nghĩa ta có uk = √ (k+8) (2).

Ta cần chứng minh (1) đúng với n= k + 1. Có nghĩa là ta phải chứng minh:

uk + 1 = √ (k+9)

Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (2) ta có:

Vậy (1) đúng với n = k + 1.

Kết luận số hạng tổng quát của dãy số là: un = √ (n+8).

Số hạng thứ 28 của dãy số là: u28= √ (28+8) = 6.