Trang chủ > Lớp 9 > Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn > Giáo án: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt - Ngữ Văn lớp 9

Giáo án: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt - Ngữ Văn lớp 9

I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp.
1. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết và sửa chữa lỗi sai
2. Thái độ
- Có ý thức sửa chữa lỗi và rút kinh nghiệm cho những bài làm sau
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
+ Chấm bài, soạn bài.
2. Học sinh
+ Đọc trước bài, chuẩn bị bài: trả lời các câu hỏi đọc hiểu sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm diện: Sĩ số
9A:
9C:
2. Kiểm tra
Hỏi: Kiểm tra việc làm bài ở nhà, vở ghi.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp học kỳ 1
Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh Chữa bài:

- Học sinh đọc lại đề trắc nghiệm, xác định đáp án, hoàn thành khái niệm.

Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm).

Câu 1: B; Câu 2: D

Câu 3: (1 điểm)

Hoàn thành khái niệm sau:

- Lời dẫn trực tiếp là: nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người khác, nhân vật.

- Lời dẫn gián tiếp là: thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người khác, nhân vật có điều chỉnh cho phù hợp.

Hỏi: Hãy lập dàn ý cho đề văn giới thiệu nội dung - Học sinh khác theo dõi bổ sung

Hỏi: Gọi học sinh nêu những nội dung cần thuyết minh.

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Câu 1. (3,5 điểm)

- Học sinh viết đoạn văn giới thiệu Nguyễn Du và truyện Kiều có sử dụng lời dẫn trực tiếp.

Có liên kết, lô gic, mạch lac, không sai chính tả.

- Nguyễn Du một đại thi hào dân tộc một danh nhân văn hoá.

- Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du

- Truyện Kiều là kiệt tác của đại thi hào Nguyễn Du có giá trị nội dung và nghệ thuật…

- Giá trị nội dung mang tính nhân đạo lớn... là tiếng nói thương cảm cho số mệnh người phụ nữ... Nguyễn Du từng nói “ Đau đớn thay phận.... Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”

Hỏi: Xác định từ láy và nêu tác dụng?

Câu 2 (3,5 điểm):

Học sinh nêu được các từ láy: nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu.

- Vừa có tác dụng gợi tả cảnh vật vừa gợi tả tâm trạng con người - làm nổi bật tâm trạng bâng khuâng nuối tiếc một ngày vui qua mau của chị em thuý Kiều trong ngày hội xuân và cảnh âm u, lạnh lẽo của mộ Đạm Tiên trong ngày thanh minh.

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh nhận xét ưu và khuyết điểm:

- Giáo viên nhận xét ưu điểm và nhược điểm

- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của học sinh.

Đưa ra các lỗi trong bài → Học sinh sửa

III. Nhận xét ưu, nhược điểm

1. Ưu điểm:

- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)

2. Nhược điểm

- Bố cục bài làm ở một số em còn chưa mạch lạc, câu chưa liên kết chưa đủ nội dung.

- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.

Ví dụ: Trung, Lê Tiến, Mạnh, Tuân, Tú.

- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao.

Hoạt động 4. Trả bài, sửa lỗi:

- Giáo viên trả bài cho học sinh

- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa những lỗi sai, cho học sinh nhận xét sau khi sửa lỗi

IV. Trả bài, sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:

- Dấu câu, dùng từ, liên kết, cách hành văn.

Hoạt động 5. Đọc, so sánh, nhận xét, trình bày ý kiến.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn viết tốt

- Gọi học sinh trình bày ý kiến (nếu có)

V. Đọc, so sánh, nhận xét, trình bày ý kiến

4. Củng cố - luyện tập
- Khái quát những ưu và nhược điểm cần lưu ý?
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Xem lại nội dung bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài trả bài kiểm tra văn.