Trang chủ > Lớp 9 > Lý thuyết & 500 bài tập Vật Lí 9 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp

Đối với đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 1

- Cường độ dòng điện: IAB = I1 = I2 =... = In

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: UAB = U1 + U2+... + Un

- Điện trở tương đương: RAB = R1 + R2 +... + Rn

2. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song

Đối với đoạn mạch có n điện trở mắc song song:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Cường độ dòng điện: IAB = I1 + I2 +... + In

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: UAB = U1 + U2 +... + Un

- Điện trở tương đương:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc hỗn hợp

Chia đoạn mạch mắc hỗn hợp thành nhiều đoạn mạch nhỏ sao cho trong mỗi đoạn nhỏ đó chỉ có một cách mắc. Sau đó áp dụng định luật Ôm cho từng đoạn mạch để tìm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở theo yêu cầu của đề bài.

Ví dụ: Đoạn mạch mắc hỗn hợp đơn giản

Xét đoạn mạch AB. Ta chia AB thành 2 đoạn AC nối tiếp với CB.

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

+ Cường độ dòng điện: I1 = I2 + I3;

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 0

+ Hiệu điện thế:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 1

UCB = U2 = U3; UAC = U1

UAB = UAC + UCB = U1 + U2 = U1 + U3

+ Điện trở tương đương của đoạn CB:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 2

+ Điện trở tương đương của toàn mạch:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 8

2. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm P, Q bất kỳ trên mạch điện

- Nếu P, Q cùng nằm trên một mạch rẽ: UPQ = IPQ.RPQ

- Nếu P, Q không cùng nằm trên một mạch rẽ: UPQ = UPM + UMQ

Với M là một điểm cùng nằm trên đoạn mạch rẽ chứa P, chứa Q.

Ví dụ: Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điểm C, D ở hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

- Tính U1 và U3

- Tính UCD = UCA + UAD

Với UCA = - UAC = - U1

UAD = U3

Vậy UCD = U3 – U1

B. Trắc nghiệm & Tự luận

Câu 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB =10Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

A. 9 Ω

B. 5Ω

C. 15 Ω

D. 4 Ω

Trả lời

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Ta thấy R1 nt (R2 // Rx)

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 11

Câu 2: Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?

A. 45V

B. 60V

C. 93V

D. 150V

Trả lời

Đáp án đúng là: B

Giải thích: 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).

Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:

U = I. R = I. (R1 + R2 + R3) = 2. (6 + 9 + 15) = 60V

Câu 3: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này.

b) Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua điện trở R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy qua điện trở R2. Tính điện trở R1 và R2.

A. R = 10 Ω, R1 = 4Ω, R2 = 6 Ω

B. R = 10Ω, R1 = 6Ω, R2 = 4 Ω

C. R = 2,4Ω, R1 = 4Ω, R2 = 6 Ω

D. R = 2,4Ω, R1 = 6Ω, R2 = 4 Ω

Trả lời

Đáp án đúng là: A

a) Theo định luật Ôm ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 3

b) Mạch điện mắc song song nên

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 4

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 5

Câu 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 15

Trong đó điện trở R1 = 14, R2 = 8, R3 = 24. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.

A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A

B. I2 = 3A; I3 = 1A

C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A

D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A

Trả lời

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Ta thấy I1 = I23= 0,4A

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 6

Hiệu điện thế của mạch là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 7

Cường độ dòng điện qua điện trở R2:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 8

Cường độ dòng điện qua điện trở R3:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 9

Câu 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 10

Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω, R2 = 15Ω, R3 = 10Ω. Dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB.

A. 6,5V

B. 2,5V

C. 7,5 V

D. 5,5V

Trả lời

Đáp án đúng là: C. 7,5 V

Giải thích: Điện trở tương đương của R2 và R3 là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 11

Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 22

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 12

Cường độ dòng điện qua R1 là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 13

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 14

Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 30V, các điện trở R1 = 10Ω, R2 = 30Ω, R3 = 10Ω, R4 = 30Ω, R5 = 50Ω. Chứng minh cường độ dòng điện chạy qua R5 bằng 0.

Ta có:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 15
Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 16

Theo sơ đồ:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 29

Theo đề bài:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 17
Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 18

Từ (1) và (2)⇒ UMN = 0 ⇒ Cường độ dòng điện chạy qua R5 = 0

Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Trong đó R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω, R4 = 10 Ω. Hiệu điện thế UAB = 28V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.

c) Tính các hiệu điện thế UAC và UCD.

a) Ta có:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 19

Điện trở tương đương của mạch:

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

b) Dòng điện qua R1:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 20

Hiệu điện thế:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 36

Dòng điện qua R2 và R3:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 21

Dòng điện qua R4:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 22

c) Các hiệu điện thế:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 23

Câu 8: Từ hai loại điện trở R1 = 1Ω, R2 = 4Ω. Hãy chọn và mắc thành một mạch điện nối tiếp để khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 32,5V thì dòng điện qua mạch là 2,5A.

Điện trở của mạch:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 24

Gọi x và y là số điện trở loại 1 Ω và 4 Ω mắc vào mạch

Ta có: x + 4y = 13 ⇒ x = 13 – 4y

Với x, y là các số nguyên dương và x ≤ 13, y < 4

Lập bảng ta có 4 phương án mắc mạch điện với số các điện trở như sau:

x 13 9 5 1
y 0 1 2 3

Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Biết: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. R1 = 9Ω, R2 = 15Ω, R3 = 10Ω, R4 = 18.

a) Tính điện trở tương đương của mạch điện.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và trong mạch chính

c) Tính hiệu điện thế UNM

a) Ta có

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 25

Điện trở tương đương của đoạn mạch:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 43

b) Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 26

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 27

Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R3 và R4:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 28

c) Ta có

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 29

Hiệu điện thế

UNM = UNB + UBM = UNB – UBM = 36 – 32 = 4V

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ

Vật Lí lớp 9 | Tổng hợp Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án

Biết R1 = 8 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 4 Ω, Rx có thể thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

a) Khi Rx = R1. Xác định dòng điện qua Rx và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3.

b) Xác định giá trị Rx để cho cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính khi đó.

a) Dòng điện qua Rx:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 30

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3:

U3 = I3.R3 = 4.4 = 16V

b) Muốn cường độ dòng điện trong hai nhánh rẽ bằng nhau thì điện trở tương đương của hai nhánh phải bằng nhau:

Ta có: R1 + R2 = R3 + Rx => Rx = R1 + R2 – R3 = 8 + 12 – 4 = 16 Ω

Điện trở tương đương của mạch:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm ảnh 50

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm - Vật Lí 9 hình ảnh 31