Trang chủ > Lớp 9 > Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn > Giáo án: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 9

Giáo án: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 9

I. Mục tiêu bài học
Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:
1. Kiến thức
- Việc tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. Biết sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của việc phát triển và sử dụng thích hợp từ ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
+ Giáo viên soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh
+ Học sinh đọc trước bài, chuẩn bị bài (trả lời các câu hỏi sách giáo khoa)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm diện: Sĩ số
9A:
9C:
2. Kiểm tra
- Nêu cách phát triển nghĩa của từ vựng? Cho ví dụ?
3. Bài mới
- Ở giờ trước các em đã tìm hiểu và biết được từ vựng không ngừng phát triển và hai cách phát triển của từ vựng đó là: phát triển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ và hoán dụ. Vậy còn có cách nào khác để phát triển từ vựng của một ngôn ngữ chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Tìm hiểu phương thức tạo từ ngữ mới:

- Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Hỏi: Có những từ ngữ mới nào được tạo ra trên cơ sở các từ kinh tế, sở hữu, điện thoại?

I. Tạo từ mới

1. Bài tập1 (Trang 72)

+ Các từ mới được tạo ra trên cơ sở các từ kinh tế, sở hữu, điện thoại là:

- Điện thoại di động

- Điện thoại nóng

- Kinh tế tri thức

- Đặc khu kinh tế

- Sở hữu trí tuệ

- Kinh tế tri thức.

- Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa các từ mới tạo ra.

2. Bài tập 2 (Trang 73)

- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo ng sử dụng đc trong vùng phủ sóng.

- Điện thoại nóng: Điện thoại phục vụ các cuộc gọi khẩn cấp, quan trọng.

- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất, lưu thông, phân phối hàng loạt các sản phẩm có tri thức cao.

- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.

- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo hộ như: quyền tác giả, quyền phát minh, sáng chế.

- Đọc và xác định yêu cầu bài tập3

H: Tìm các từ mới đc xđ theo mô hình: x + tặc?

H: Ngoài việc phát triển từ vựng bằng phát triển nghĩa của từ tiếng Việt còn phát triển từ vựng bằng cách nào?

- Cho hs đọc ghi nhớ

3. Bài tập 3 (73)

+ Lâm tặc → Kẻ cướp tài nguyên rừng.

+ Tin tặc → Kẻ dùng kt xâm nhập vào dữ liệu máy tính.

→ Tạo từ ngữ mới trên csở những từ ngữ đã có sẵn để làm tăng vốn từ TV.

2. Ghi nhớ (SGK)T73

HĐ2. Tìm hiểu phương thức mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

- GV yêu cầu đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs tìm từ hán Việt

II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

1. Bài tập 1 (73)

- Các từ Hán việt:

a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử giai nhân.

b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết linh, trinh bạch, ngọc, phỉ.

- HS đọc b/t 2.

- Hướng dẫn hs tìm các từ tương ứng với k/n.

H: Các từ ấy có nguồn gốc từ đâu?

H: Bộ phận mượn từ quan trọng nhất của từ tiếng Việt là tiếng nước nào?

H: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong TV là mượn từ của ngôn ngữ nào? Vây ngoài việc mượn từ của tếng Hán (HV), TV còn mượn từ của ngôn ngữ nào khác?

- HS đọc ghi nhớ

2. Bài tập 2 (73)

a. AIDS

b. Ma-két-tinh

⇒ Nguồn gốc: mượn từ tiếng nước ngoài (tiếng Anh)

* Kết luận:

- Bộ phận mượn từ quan trọng nhất của từ tiếng Việt là từ HV.

- Ngoài ra TV còn mượn từ của các ng ngữ khác như: Anh, Nga, Pháp...

3. Ghi nhớ (SGK)T74.

HĐ3. Hướng dẫn hs vận dụng làm bài tập:

- Cho hs đọc và x/đ y/c bt

- Y/c hs tìm từ ngữ mới theo mô hình x+.

- Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét bổ sung

- Cho hs đọc và x/đ y/c bt

III. Luyện tập:

1. Bài tập 1 (74)

a. X + trường:

- Thị trường, chiến trường, thương trường phi trường, thao trường, nông trường, lâm trường, công trường.

b. X + tập:

- Học tập, thực tập, kiến tập, sưu tập, tuyển tập, trưng tập.

- Hướng dẫn hs làm bài tập2

- y/c hs tìm từ ngữ mới.

- Gọi hs nx

- GV nhận xét bổ sung

- Cho hs đọc và x/đ y/c bt

2. Bài tập 2 (74)

- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi khéo léo hiếm có trong thực hiện thao tác lao động.

- Thương hiệu: nhãn hiệu có uy tín.

- Cầu truyền hình: Truyền hình trực tiếp các điểm cách xa nhau.

- Cơm bụi: Cơm giá rẻ thường bán ở các quán nhỏ tạm bợ.

- Hướng dẫn hs làm bài tập3

H: Dựa vào k/t lớp 6, hãy x/đ từ mượn tiếng Hán và từ mượn ng ngữ Châu Âu?

3. Bài tập 3 (74)

+ Từ mượn tiếng Hán: Mãng xà, ca sĩ, biên phòng, nô lệ, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán.

+ Từ mượn tiếng châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca nô.

H: Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng?

4. Bài tập 4 (74)

- Phát triển nghĩa của từ: ẩn dụ, hoán dụ

- Phát triển từ ngữ mới dựa trên những từ đã có sẵn

- Phát triển từ ngữ bằng cách mượn tiếng nước ngoài.

4. Củng cố - luyện tập
H: Nêu các cách phát triển từ vựng cho ví dụ?
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Học bài cũ, chuẩn bị: Truyện Kiều - đọc tác giả, tóm tắt tác phẩm.
- Trả lời hệ thống câu hỏi đọc hiểu