Trang chủ > Lớp 9 > Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn > Giáo án: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 9

Giáo án: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 9

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học từ lớp 6 → 9 về từ loại thông qua các hiện tượng cụ thể theo kiểu bài tập thực hành.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng phân tích các bài tập ngữ pháp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức sử dụng và vận dụng vào bài viết khi tạo lập văn bản.
- Có ý thức nói và viết chuẩn tiếng Việt, gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên đọc các tài liệu tham khảo liên quan, chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, đọc và trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Sĩ số:
9A:
9B:
9C:
2. Kiểm tra đầu giờ
Hỏi: Nêu khái niệm danh từ, động từ, tính từ? Phân loại danh từ, động từ, tính từ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
- Giờ học trước các em đã ôn tập về danh từ, động từ, tính từ đó là những từ loại chính. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập lại về từ loại và về cụm từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Ôn tập về các từ loại khác.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 mục II

Hỏi: Xếp những từ in đậm trong các đoạn trích vào cột thích hợp theo bảng mẫu.

II. Các từ loại khác:

Bài tập 1: Bảng tổng kết về các từ loại khác:

Từ loạiÝ nghĩa khái quátCông dụng
Số từ- chỉ số, thứ tự.- đứng trước, sau danh từ.
Đại từ- dùng để trỏ, hỏi về người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất hay sự việc.- Làm chủ ngữ, Vị Ngữ trong câu, làm phụ ngữ trong cụm từ
Lượng từ- chỉ lượng (nhiều, ít, tập hợp hay phân phối) sự vật.- đứng trước danh từ, làm p/phụ cụm từ.
Chỉ từ- xác định (vị trí không gian, thời gian) và trỏ sự vật được nói đến.- Đứng sau danh từ, làm thành phần phụ trong cụm danh từ.
Quan hệ từ- biểu thị quan hệ (sở hữu, so sánh) giữa các từ, cụm từ, câu…- nối (Liên kết) các từ, cụm từ, câu, đoạn văn.
Trợ từ- Nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.- Dùng kèm theo từ ngữ chỉ sự vật, sự việc được nói đến.
Tình thái từ- biểu thị mục đích (nghi vấn, cầu khiến…)- đặt ở cuối câu, tạo câu theo mục đích nói.
Thán từ- Bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói.- Làm thành phần biệt lập trong câu, hoặc câu đặc biệt.

Ví dụ: Số từ: ba, năm

Đại từ: tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ

Lượng từ: những, các, mọi, mỗi, muôn...

Chỉ từ: ấy, đâu... này nọ kia,

Phó từ: đã, mới, đã, đang

Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như, rồi

Trợ từ: chỉ, cả, ngay, chỉ

Tình thái từ: hả

Thán từ: trời ơi

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 mục II.

Hỏi: Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào?

Bài tập 2:

- Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả...

- Chúng thuộc loại tình thái từ.

Hoạt động 2. ôn tập về cụm từ:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.

Hỏi: Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm.

Hỏi: Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.

Hỏi: Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.

B. Cụm từ:

Bài tập 1:

a. ảnh hưởng, nhân cách, lối sống (lượng từ những, một, một đứng trước)

b. ngày (khởi nghĩa): Dấu hiệu là những

c. Tiếng (cười nói): có thể thêm những vào trước.

Bài tập 2:

a. đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ

b. lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.

Hỏi: Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.

Bài tập 3:

a. Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông, mới, hiện đại. Dấu hiệu là (rất) đứng trước.

b. êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm (rất) → từ chỉ mức độ vào phía trước.

c. phức tạp, phong phú, sâu sắc.

→ Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước

4. Củng cố, luyện tập:
- Nhắc lại cấu tạo của cụm danh từ, động từ, tính từ?
- Tìm ở bài “ Những ngôi sao xa xôi” 5 cụm danh từ, 5 cụm động từ, 5 cụm tính từ?
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Ôn lại toàn bộ nội dung đã ôn tập.
- Đọc trước bài: Luyện tập biên bản.