Trang chủ > Lớp 9 > Giáo án Ngữ văn 9 chuẩn > Giáo án: Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II) - Ngữ Văn lớp 9

Giáo án: Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II) - Ngữ Văn lớp 9

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu được vai trò của từ ngữ địa phương trong cộng đồng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng
- Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương hợp lí.
3. Thái độ
- Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương hợp lí.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên đọc các tài liệu tham khảo liên quan, chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn bài.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, đọc và trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Sĩ số:
9A:
9B:
9C:
2. Kiểm tra đầu giờ:
Hỏi: Khái niệm khởi ngữ và các thành phần biệt lập? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
Nhắc lại thế nào là từ địa phương?
- Từ ngữ địa phương có mặt tích cực và hạn chế nào khi giao tiếp?
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần chú ý điều gì?
Để giúp các em hiểu thêm về từ ngữ địa phương và cách sử dụng chúng, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh củng cố lí thuyết từ địa phương.

Hỏi: Nhắc lại thế nào là từ địa phương?

Hỏi: Từ ngữ địa phương có mặt tích cực và hạn chế gì khi giao tiếp? Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần chú ý điều gì?

I. Từ địa phương

1. Lí thuyết:

- Từ địa phương chỉ sử dụng trong từng địa phương nhất định.

- Ưu điểm: Diễn đạt màu sắc địa phương khi cần nhấn mạnh những nét phong tục tập quán ở địa phương.

- Hạn chế: Chỉ giao tiếp trong địa phương nhất định, không sử dụng ngoài địa phương. Gây khó hiểu cho người ngoài địa phương.

Hỏi: Tìm từ địa phương và toàn dân trong bài tập? Chuyển từ địa phương sang toàn dân?

2. Bài tập

Bài tập 1:

Từ địa phươngTừ toàn dân
a - Thẹoa - sẹo
lặp bặplắp bắp
babố, cha
b - má, kêu, đâm, đũa bếpb - mẹ, gọi, trở thành, đũa cả, cái.
(Nói) trổng(nói) trống không
vào.
c - lui cuilúi húi.
nắp, nhắm, giùm.vung, cho là giúp.

Hỏi: Từ “kêu” nào là từ địa phương? từ “kêu” nào là toàn dân?

Bài tập 2:

a - Kêu: nói to → từ toàn dân.

b - Kêu: gọi → từ địa phương.

Hỏi: Tìm từ địa phương trong 2 câu đố?

- Giáo viên yêu cầu học sinh điền vào bảng.

Bài tập 3:

- Trái: quả; chi: gì.

- Kêu: gọi.

- Trống hổng trống hoảng: trống hếch trống hoác.

Bài tập 4:

Hỏi: Có nên để cho nhân vật bé Thu sử dụng từ ngữ toàn dân không?

Hỏi: Vì sao trong lời kể của tác giả có từ địa phương?

Bài tập 5:

- Không, vì Thu chưa có dịp giao tiếp rộng ở bên ngoài địa phương mình.

- Để tạo sắc thái của vùng đất nơi diễn ra sự việc được diễn ra. Tuy nhiên tác gia chủ định không sử dụng quá nhiều từ ngữ địa phương để gây khó hiểu cho người đọc

4. Củng cố, luyện tập:
Hỏi: Sưu tầm các từ địa phương của quê mình?
Hỏi: Những ưu điểm và hạn chế khi sử dụng từ địa phương?
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Ôn bài, chuẩn bị kiểm tra văn phần thơ?
- Xem kĩ các tác phẩm thơ đã học trong chương trình kì II.