Trang chủ > Lớp 8 > Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn > Viết bài tập làm văn số 3 - Giáo án Ngữ Văn lớp 8

Viết bài tập làm văn số 3 - Giáo án Ngữ Văn lớp 8

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh tập dượt làm bài văn thuyết minh qua việc học các kiến thức, kĩ năng về kiểu bài này.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh, biết sử dụng phương pháp thuyết minh để làm nổi bật tạo sức thuyết phục cho đối tượng thuyết minh.
3. Thái độ
- Có ý thức quan sát, tích luỹ kiến thức để viết bài thuyết minh.
- Có ý thức thái độ đúng đắn, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Ra đề- đáp án, đọc sách tham khảo.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài luyện nói, học bài cũ, sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số:
2. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
Chép đề:
I. Đề bài: Giới thiệu về cây tre Việt Nam.
II. Dàn bài- thang điểm:
1. Mở bài: ( 1 điểm)
Giới thiệu về cây tre gắn với lịch sử ngàn năm của dân tộc.
2. Thân bài: ( 8 điểm)
- Sự xuất hiện của cây tre: Từ rất xa xưa gắn với những câu chuyện cổ tích: Cây tre trăm đốt, Thánh Gióng (Truyền thuyết) (0.5điểm)
- Cấu tạo - hình dáng của của tre: ( 1 điểm)
+) Thân tre thành từng đốt, dài, thân thẳng, màu xanh hoặc ngả vàng (tre đằng ngà)
+) Tre có hai loại là tre đực và tre cái. (1 điểm)
- Đặc điểm của tre đực, đặc điểm của tre cái
+) Lá tre: có màu xanh, hình thuôn dài, sờ vào có lớp lông ráp bao phủ, tre không nổi gân lá - tre phân cành, nhánh ở trên ngọn. , cành tre được đâm ra từ đốt tre. (0.5 điểm)
+) Tre ưa ánh sáng, càng nhiều ánh sáng tre càng vươn cao. (0.5 điểm)
+) Tre sinh sản theo mùa: măng đâm trồi lên từ gốc tre. tre trưởng thành ngay lập tức có măng mọc lên, tre mẹ đẻ tre con, tre con đẻ tre cháu, đời nọ nối tiếp đời kia tạo thành bụi tre, luỹ tre rộng dài. ( 0.5 điểm)
- Đặc điểm của măng: màu nâu có lông tơ bao phủ, nhọn, vươn lên đón ánh sáng. (0.5 điểm)
- Hoa tre: li ti vươn lên từ các kẽ lá màu trắng hoặc vàng nhạt. (0.5 điểm)
- Tre trong đời sống tinh thần: Gậy tre, trông tre đánh giặc. ( 0.5 điểm)
- Tre trong đới sống sinh hoạt. (0.5 điểm)
- Tre là biểu tượng của con người Việt Nam kiên cường bất khuất (0.5 điểm)
- Tre đi vào đời sống tuổi thơ. ( 0.5 điểm)
- Tre trong thơ ca, trong văn. ( 0.5 điểm)
- Tre trong huy hiệu đội. ( búp măng non)( 0.5 diểm)
3. Kết bài: ( 1 điểm)
- Cây tre gắn bó với con người việt Nam vị trí của cây tre hiện tại và tương lai. Tre là biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
* Yêu cầu:
+ Nội dung: Trình bày hiện sạch sẽ, xác định đúng chủ đề của bài, đặt câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, mạch lạc.
- Vận dụng sử dụng các từ ngữ gợi cảm, sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp.
+ Hình thức: Đầy đủ, đúng bố cục mở bài, thân bài, kết bài. Trình bày khoa học, sáng sủa, có liên kết.
4. Nhận xét
Ưu điểm, nhược điểm trong giờ viết bài.
5. Hướng học ở nhà
- Chuẩn bị: Đọc thêm: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.