Trợ từ, thán từ - Giáo án Ngữ Văn lớp 8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Khái niệm trợ từ - thán từ. Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.
2. Kĩ năng
- Dùng trợ từ, và thán từ phù hợp trong nói và viết.
3. Thái độ
- Sử dụng từ đúng mực trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị giáo án, sách tham khảo, chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số:
2. Kiểm tra
Hỏi: Từ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì? Lấy ví dụ?
- Từ địa phương là những từ chỉ sử dụng trong một địa phương nhất định: ví dụ: má -Nam Bộ, cươi - miền Trung.
- Biệt ngữ xã hội là loại từ ngữ chỉ sử dụng cho một tầng lớp xã hội nhất định: cớm, ngỗng, băng...
3. Bài mới
- Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
- Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng đường, lão cũng có thể làm liều như ai hết.
Tác dụng của những từ gạch chân trong hai câu trên là gì?
- Chính: nhấn mạnh vào nội dung sự việc thầy hiệu trưởng tặng quyển sách.
- Hỡi ơi: Bộc lộ cảm xúc chua xót của ông giáo khi nghe tin lão Hạc xin bả chó để định giết thịt con chó nào sang vườn nhà lão.
Vậy từ chính và hỡi ơi được sử dụng để nhấn mạnh sự việc và thể hiện thái độ thì gọi là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt được |
---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu trợ từ: - Gọi học sinh đọc ví dụ. Hỏi: Nghĩa của các câu trên có gì khác nhau? Hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó? - Vì ở câu 2,3 có thêm từ “những”, “có”. Hỏi: Các từ “những”, “có” trong câu 2 và 3 đi kèm từ nào? Biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc? - Đi kèm với số từ “hai”. + “những”: biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá việc hai bát là nhiều. + “có”: thái độ nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát là ít. | I. Trợ từ: 1. Bài tập: Bài tập trang 69 - Câu 1: nói lên một sự việc khách quan (nó ăn - số lượng hai bát cơm) - Câu 2: ngoài sự việc khách quan còn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều. - Câu 3: Ngoài sự việc khách quan còn có ý nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít. có đi kèm với hai bát cơm. - Vì ở câu 2,3 có thêm từ “những”, “có”. ⇒ Giúp nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá của người nói đố với sự vật, sự việc. |
Hỏi: Các từ “có”, “những” trong các câu trên là trợ từ, vậy em hiểu trợ từ là gì? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa - trang 69 *Bài tập nhanh: Đặt câu có trợ từ và gạch chân dưới trợ từ đó? - Chính tôi cũng không hiểu cô ấy. - Ngay tôi cũng không hiểu nổi mình. Hỏi: Xét các ví dụ sau, xác định trợ từ? (giáo viên treo bảng phụ) a. Tôi có năm con gà. b. Nó uống có hai viên thuốc. a. Cha tôi là công nhân. b. Cô ấy đẹp ơi là đẹp. a. Tôi nhớ những kỉ niệm thời niên thiếu. b. Tôi nhắc anh những ba, bốn lần mà anh vẫn quên. → có, là những ở ví dụ b là trợ từ. → có, là, những ở a là: động từ, hệ động từ là, lượng từ. *Chú ý: phân biệt hiện tượng đồng âm khác loại. | * Nhận xét: - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một só từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc. 3. Ghi nhớ 1 (Sách giáo khoa - trang 69) |
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thán từ: - Gọi học sinh đọc bài tập Hỏi: Các từ này, A, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì? Hỏi: Nhận xét về cách dùng từ này, vâng, a bằng cách chọn lựa những câu trả lời đúng? a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập. b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập. c. Các từ ấy không thể tạo thành một bộ phận của câu. d. Các từ ấy có thể cùng những từ ngữ khác tạo thành một câu và thường đứng đầu câu. - Học sinh báo cáo. Giáo viên kết luận. Đáp án đúng: a, d. - Giáo viên: Các từ: này, vâng, a là thán từ. | II. Thán từ: *Bài tập trang 70 - này → thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại. - vâng → tiếng dùng để đáp lại lời người khác một cách lễ độ. - A → tiếng thốt ra biểu thị sự tức giận. ⇒ thán từ. |
Hỏi: Em hiểu thán từ là gì? Có mấy loại thán từ? - Là những từ bộc lộ cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp. Giáo viên: Thán từ có khả năng một mình tạo thành câu, cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu. - Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 70 - Giáo viên chốt. Hỏi: Đặt câu có thán từ. - A! Mẹ đã về rồi. - Này, mai đi học gọi tớ nhé! | - Nhận xét: ⇒ Thán từ: bộc lộ tình cảm, cảm xúc, gọi đáp, thường đứng ở đầu câu, có khi được tách thành một câu đặc biệt. - Có 2 loại thán từ: - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Gọi đáp. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa - trang 70 |
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập. - yêu cầu hoạc sinh xác định và báo cáo: - Đọc bài 2, xác định yêu cầu, thảo luận theo nhóm 4. Báo cáo, nhận xét. Giáo viên kết luận. | III. Tập luyện: Bài tập 1 trang 70 - Các từ in đậm từ nào là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ? a, c, g i, → là trợ từ. Bài tập 2 (trang 70 - 71) - Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm. - lấy → dùng để nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu hơn. - nguyên → chỉ có như thế, không có gì thêm. - đến → biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao của một tính chất làm ít nhiều ngạc nhiên. - cả → nhấn mạnh về mức độ cao, phạm vi không hạn chế của sự việc. - cứ → lặp lại. |
Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài. Học sinh nhận xét, giáo viên sửa chữa. | Bài tập 3 (trang 71) - Chỉ ra thán từ trong các câu. a, này, à. b, ấy! c, vâng! d, chao ôi! e, hỡi ơi. |
Đọc bài 4, nêu yêu cầu bài tập. Học sinh lên bảng làm bài- 2 em. Học sinh và giáo viên nhận xét, sửa chữa. - Yêu cầu học sinh đặt 5 câu với những thán từ khác nhau: | Bài tập 4 (trang 71). Các thán từ in đậm dưới đây bộc lộ cảm xúc gì? - ha ha: tiếng reo mừng. - ái ái: tiếng kêu đau. - Than ôi: tiếng kêu tỏ ý tiếc nuối. Bài tập 5 (trang 71) Ví dụ: Này, hôm nay có học chiều không vậy? Trời ơi, mưa to quá. Bài tập 6 (trang 71) - Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “ Gọi dạ bảo vâng” → Câu tục ngữ khuyên chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép. |
4. Củng cố, luyện tập
Hỏi: Thế nào là trợ từ? Thán từ? Có mấy loại thán từ? Cho ví dụ?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị: Học ghi nhớ, làm bài tập vận dụng viết đoạn văn có sử dụng thán từ?
Bài trước: Cô bé bán diêm (Tiết 2) - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 Bài tiếp: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8