Ôn luyện về dấu câu - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh hệ thống lại các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Phối hợp các dấu câu một cách phù hợp tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể khiến cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý của người viết định diễn đạt.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng áp dụng những kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh có ý thức thái độ đúng đắn trong học tập, sử dụng dấu câu đúng và hiệu quả.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị giáo án, nghiên cứu bài, sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, đọc sách tham khảo...
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, học bài cũ, sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số:
2. Kiểm tra
Hỏi: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Cho ví dụ?
3. Bài mới
- Dấu câu đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo dựng văn bản. Vì thế, chúng ta cần phải sử dụng dấu câu đúng quy định, tránh các lỗi về dấu câu. Để giúp các em sử dụng tốt dấu câu, chúng ta cùng ôn tập trong bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tổng kết về dấu câu: Dựa vào các bài học về dấu câu ở lớp 6,7,8 hãy lập bảng tổng kết dấu câu theo mẫu. - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn phần công dụng của dấu câu, Học sinh điền vào phần dấu câu.
Đọc ví dụ Sách giáo khoa - Trang 151. Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu đó? | I. Tổng kết về dấu câu 1. Dấu chấm: Công dụng Dùng để kết thúc câu tường thuật→ dấu chấm. 2. Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn → Dấu chấm hỏi 3. Kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến → Dấu chấm than. 4. Dấu phảy: Dùng để ngăn cách các từ, cụm từ. 5. Dấu chấm phảy: dùng để ngăn cách các bộ phận của câu. 6. Dấu chấm lửng: Thay thế phần ý không diễn đạt thành lời. 7. Dấu gạch ngang: Tách biệt các thành phần riêng biệt, hoặc báo hiệu lời độc thoại hay đối thoại. 8. Dấu hai chấm: Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời hội thoại, phần giải thích, thuyết minh trước đó. 9. Dấu ngoặc kép: Đánh dấu phần lời dẫn trực tiếp, hoặc đánh dấu từ ngữ, mỉa mai, đặc biệt, dùng ghi tên tác phẩm... 10. Dấu ngoặc đơn: Tách biệt các thành phần riêng biệt. Đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết minh, bổ sung. | ||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh sửa các lỗi thường gặp về dấu câu: Đọc ví dụ sách giáo khoa - Trang 151. Dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Tại sao? Em hãy sửa lại cho đúng? - Hồi còn trẻ, ở ngôi trường này, ông là học trò xuất sắc nhất. Đọc ví dụ sách giáo khoa - Trang 151. Câu này thiếu dấu gì để tách biệt? - Thiếu dấu phẩy. Hỏi: Hãy sửa lại cho đúng! Đọc ví dụ sách giáo khoa - Trang 151. Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng hay chưa? Tại sao? Người viết đã mắc lỗi gì? - Lỗi nhầm lẫn công dụng của các dấu câu. Có thể sửa lại như thế nào? Hỏi: Khi sử dụng dấu câu ta thường mắc lỗi gì? - Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. - Giáo viên chốt. | II. Các lỗi thường gặp về dấu câu: 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc: a. Bài tập. b. Nhận xét. - Thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”. - Điền dấu chấm, viết hoa chữ “t”. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc: a. Bài tập. b. Nhận xét. - Dùng dấu chấm như vậy là sai vì chưa hết câu. - Sửa: Sử dụng dấu phẩy thay cho dấu chấm, không viết hoa chữ “Ông”. 3. Thiếu dấu phù hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết: a. Bài tập. b. Nhận xét. - Thiếu dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ. - Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này. a. Bài tập. 4. Nhầm lẫn công dụng của các dấu câu: b. Nhận xét: - Câu 1 Sử dụng dấu hỏi là sai vì đây không phải là câu hỏi. - Câu 2 Sử dụng dấu chấm là sai vì câu này là câu hỏi. Sửa: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên được không? *Ghi nhớ (Sách giáo khoa)/ Trang 151 | ||||||||||||||||||||||
Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập: - Đọc bài 1 (Sách giáo khoa - Trang 152), nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Gọi 3 em điền dấu câu. Học sinh và giáo viên nhận xét. Đọc bài 2, xác định yêu cầu làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Học sinh và giáo viên nhận xét. | IV. Tập luyện: 1. Bài 1 (152): Điền dấu câu phù hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. - Điền theo trình tự sau: (; ), (. ), (. ), (, ), (:), (-), (!), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), (?), (!). 2. Bài 2 (Trang 152). Sửa lại dấu câu cho phù hợp: a, Sao mãi giờ mới về? Mẹ ở nhà chờ mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b, Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì thế có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”. c, Mặc dù đã qua bao năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh. |
4. Củng cố, luyện tập
Hỏi: Nêu các công dụng của những dấu câu đã học?
Hỏi: Nêu các lỗi cần tránh khi sử dụng dấu câu?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn học sinh: Ôn tập tiếng Việt.
Bài trước: Đập đá ở Côn Lôn - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 Bài tiếp: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8