Trang chủ > Lớp 8 > Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn > Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8

Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được những đặc điểm của văn bản thuyết minh.

- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.

- Các yêu cầu của một văn bản thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ... )

2. Kĩ năng

- Có kỹ năng nhận biết văn bản thuyêt minh; phân biệt các kiểu văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó.

- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua các tri thức của môn ngữ văn và các môn học khác.

3. Thái độ

- Có ý thức trình bày những vấn đề thuyết minh khoa học, khách quan.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Giáo án, nghiên cứu bài, sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, đọc sách tham khảo, bảng phụ...

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, học bài cũ, sách giáo khoa, nháp, vở ghi...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chứcSĩ số:

2. Kiểm tra

Hỏi: Khi kể chuyện, ta thường kể theo những ngôi kể nào? Tác dụng của từng ngôi kể đó?

- Kể theo ngôi thứ nhất: người kể xưng tôi, có thể trực tiếp bộc lộ những điều mình nghe, mình thấy, mình trải qua, những suy nghĩ và tình cảm của chính bản thân mình.

- Kể theo ngôi thứ ba: người kể giấu mình, gọi nhân vật bằng tên của chúng → giúp việc kể chuyện linh hoạt và tự do hơn, dễ tạo ra cái nhìn đa chiều, người kể có thể có mặt ở mọi lúc, mọi nơi, không bị giới hạn bởi thời gian, không gian kể chuyện.

3. Bài mới

- Khi ta muốn giới thiệu cho người khác biết về một loài cây, loài hoa hay một đồ vật, một danh lam thắng cảnh, một di tích... ta sẽ sử dụng phương thức biểu đạt nào? ta sử dụng văn bản thuyết minh, vậy thuyết minh là gì? Đặc điểm của loại văn bản này như thế nào? để giúp các em hiểu sâu hơn về kiểu văn bản này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKién thức cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:

- Học sinh đọc.

Hỏi: Mỗi văn bản trên trình bày, giới thiệu giải thích điều gì?

I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:

1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người:

a. Bài tập trang 114

- Văn bản “ Cây dừa Bình Định” trình bày những lợi ích của cây dừa, lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà những loài cây khác không có, sự gắn bó của cây dừa với người dân Bình Định.

- Văn bản “Tại sao lá cây lại có màu xanh lục”. Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.

- Văn bản “ Huế”. Giới thiệu Huế là trung tâm văn hoá lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng biệt của Huế.

Hỏi: Em thường gặp những loại văn bản này ở đâu?

- Trong mọi lĩnh vực của đời sống.

Hỏi: Em có thể kể tên một số văn bản cùng loại mà em biết? Trình bày văn bản sưu tầm?

- Thuyết minh về máy giặt, bếp ga, một loại thuốc. Thông tin trên bao bì sản phẩm...

Hỏi: Các văn bản trên cung cấp cho em tri thức về những vấn đề gì?

Hỏi: Các văn bản cung cấp tri thức bằng cách nào?

- Các văn bản trên là văn bản thuyết minh

⇒ Thường gặp văn bản thuyết minh trên các phương tiện thông tin đại chúng, chương trình văn hoá, du lịch, các chương trình giới thiệu sản phẩm...

Hỏi: Vậy em hiểu văn bản như thế nào được gọi là văn bản thuyết minh?

- Là kiểu văn bản cung cấp những tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật hiện tượng bằng cách trình bày, giải thích, giới thiệu.

- Học sinh đọc câu hỏi xác định yêu cầu.

Hỏi: Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm được không? vì sao?

- Nó không mang những đặc điểm của văn bản miêu tả, tự sự hay nghị luận.

Hỏi: Chúng khác với những văn bản ấy ở chỗ nào? Văn bản thuyết minh không sử dụng yếu tố hư cấu tưởng tượng, tri thức đưa ra phải khách quan khoa học, người viết phải tôn trọng sự thật.

*Nhận xét:

⇒ Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, cung cấp những tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.

Hỏi: Các văn bản trên có điểm chung nào khiến chúng trở thành một kiểu văn bản riêng?

( Đều cung cáp các tri thức khách quan về sự vật, hiện tượng)

Hỏi: Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng phương thức nào?

Hỏi: Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?

Hỏi: Từ các bài tập trên, em rút ra kết luận gì về đặc điểm của văn bản thuyết minh?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ Sách giáo khoa / Trang 117

v2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:

Bài tập / Trang 116

*Nhận xét.

- Các văn bản trên không phải là văn bản tự sự hay miêu tả, nghị luận mà là một kiểu văn bản riêng vì:

+) Các văn bản này cung cấp những tri thức khách quan, trung thực giúp cho ta hiểu đặc điểm, tính chất, nguyên nhân sự vật hiện tượng.

+)Thuyết minh bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

+) Ngôn ngữ: rõ ràng, chuẩn xác, chặt chẽ, có sức thuyết phục.

* Ghi nhớ Sách giáo khoa / Trang 117

Hoạt độn 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:

- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.

- Giáo viên sửa chữa bổ sung.

- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.

II. Luyện tập:

1. Bài tập 1 / Trang 117

- Văn bản “ Khởi nghĩa Nông Văn Vân” cung cấp kiến thức lịch sử về cuộc khởi nghĩa.

- Văn bản “ Con giun đất” cung cấp tri thức khoa học sinh vật về con giun đất.

→ Cả hai văn bản này đều là văn bản thuyết minh.

2. Bài tập 2 / Trang 117

- Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là một văn bản đề xuất một hoạt động tích cực nhằm bảo vệ môi trường. Yếu tố thuyết minh dùng để nêu rõ tác hại của bao bì nilon làm cho đề nghị có tính thuyết phục cao.

3. Bài tập 3 / Trang 118

- Các văn bản khác như tự sự, nghị luận, biểu cảm, nhiều lúc cũng cần sử dụng yếu tố thuyết minh để trình bày giải thích cho rõ thêm làm cho văn bản giàu sức thuyết phục.

4. Củng cố, luyện tập

Hỏi: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản như thế nào? Nêu những đặc điểm của văn bản thuyết minh?

5. Hướng dẫn học ở nhà

Chuẩn bị bài: “Ôn dịch thuốc lá”.