Câu trần thuật - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ
- Giáo dục cho học ý thức sử dụng câu trần thuật trong nói, viết sao cho phù hợp; giáo dục ý thức học tập.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, học bài cũ, sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số
2. Kiểm tra
Hỏi: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Đặt 2 câu cảm thán thể hiện niềm vui?
3. Bài mới
a. Em xin hứa sẽ đi học đúng giờ.
b. Mình rất vui khi được gặp các bạn.
Em hiểu đây là loại câu gì? có chức năng gì? (Trần thuật, hứa hẹn, chúc mừng)
- Những câu này có chức năng giống nhau không? tại sao? Để hiểu được chúng ta cùng tìm hiểu bài học: Câu trần thuật.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật: - Gọi học sinh đọc bài tập 1 Hỏi: Những câu nào trong đoạn trích trên, không có đặc điểm hình thức của một câu nghi vấn, câu cầu khiến hay câu cảm thán? | I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Bài tập: Sách giáo khoa (Trang 45) +) Câu: Ôi Tào khê! → Đặc điểm hình thức của câu cảm thán +) Các câu còn lại là câu trần thuật |
Hỏi: Những câu này sử dụng để làm gì? | a. Trình bầy suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta (câu 1,2) - câu 3 yêu cầu "Chúng ta.. " b. Trần thuật dùng để kể câu 1 & 2 - câu 2 thông báo c. Miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ) d. Câu 2 nhận định. - câu 3 bộc lộ cảm xúc - Câu trần thuật được sủ dụng nhiều nhất vì đa phần các hoạt động giao tiếp của con người đều xoay quanh chức năng: |
Hỏi: Trong 4 kiểu câu (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật) thì kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao? | Trình bày, kể, thông báo, miêu tả, yêu cầu, nhận định, bộc lộ cảm xúc... Nghĩa là gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể thực hiện được bằng câu trần thuật. |
Hỏi: Qua ví dụ em hiểu câu trần thuật nghĩa là gì? Câu trần thuật có đặc điểm hình thức và chức năng gì? Khi viết câu trần thuật cần dùng dấu gì? - Gọi 1-2 học sinh đọc ghi nhớ | * Nhận xét: - Câu trần thuật được sử dụng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả. - Câu trần thuật còn được sử dụng để: yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc… - Câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm than hay dấu chấm lửng. 2. Ghi nhớ: Sách giáo khoa -Trang 46 |
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: Nhận biết kiểu câu & xác định chức năng của câu - GV chỉ dẫn HS làm BT | II. Luyện tập Bài 1: Nhận biết kiểu câu & xác định chức năng a. 3 câu: Câu 1 kể, câu 2,3 bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Mèn với choắt b. 2 câu: Câu 1 kể; câu 2 cảm thán → bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Câu 3-4 câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm → cảm ơn. |
- Bài 2: Gọi học sinh đọc (Thảo luận theo tổ) - Bài tập này yêu cầu gì? + Nhận xét: Nguyên tác - Đối thử …nại nhược hà? - Dịch nghĩa: Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? → 2 câu nghi vấn - Dịch thơ: Cảnh đệp đêm nay khó hững hờ → câu trần thuật | Bài 2: Nhận xét - Câu dịch nghĩa & dịch thơ khác nhau về kiểu câu (câu dịch nghĩa → câu nghi vấn; câu dịch thơ → câu trần thuật) nhưng mang ý nghĩa giống nhau: cái đẹp của đêm trăng gây cảm xúc mạnh cho thi sĩ khiến thi sĩ muốn làm điều gì đó. |
Bài 3: Gọi học sinh đọc - Bài tập này yêu cầu gì? Xác định kiểu câu và chức năng - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 | Bài 3: Xác định kiểu câu và chức năng a. Cầu khiến b. Nghi vấn c. Trần thuật → 3 câu giống nhau dùng để cầu khiến (câu b, c cầu khiến nhã nhặn, lịch sự, nhẹ nhàng hơn câu a) Bài 4: Tất cả các câu đều là câu trần thuật. , trong đó câu ở a và câu được dẫn lại trong b được sử dụng để cầu khiến. Còn câu thứ nhất trong b sử dụng để kể |
Bài 5: Đặt câu trần thuật | Bài 5: Đặt câu Hứa hẹn: Em xin hứa sẽ học thuộc bài. Xin lỗi: Em xin lỗi vì đã đi muộn |
4. Củng cố, luyện tập
Hỏi: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu thuật, đặt câu trần thuật có chức năng miêu tả?
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài cũ, chuẩn bị bài: Câu phủ định
Bài trước: Thiên đô chiếu - Giáo án Ngữ Văn lớp 8 Bài tiếp: Câu phủ định - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8