I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh nắm được:
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:
- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức trung bình thế giới.
- Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sinh sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh số dân giữa các châu lục, thấy rõ được sự gia tăng dân số.
3. Thái độ
- Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau.
- Giao tiếp và tự nhận thức (Hoạt động 1,2,3)
- Khả năng tư duy, giải quyết vấn đề. (Hoạt động 1,3)
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, số liệu thống kê.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về cư dân - Các chủng tộc châu Á
- Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Chuỗi các hoạt động
A. Hoạt động khởi động
“Giới thiệu sơ lược về dân cư, xã hội châu Á”
1. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được một số đặc điểm về dân cư, tôn giáo của châu Á, vận dụng vốn hiểu biết về các nội dung đó, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết nhằm tạo hứng thú trong học tập.
1. Phương pháp - kĩ thuật:
- Vấn đáp qua tranh ảnh - cá nhân, thảo luận cặp.
2. Phương tiện:
- Một số tranh ảnh về các chủng tộc, các tôn giáo ở châu Á…
3. Các bước hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về các chủng tộc, tôn giáo ở châu Á và yêu cầu học sinh nhận biết (cặp đôi):
Ví dụ 1: Trong các hình ảnh dưới đây, mỗi hình tương ứng với chủng tộc nào? Em biết gì về chủng tộc đó?
Ví dụ 2: Trong các hình ảnh dưới đây, mỗi hình tương ứng với một tôn giáo nào? Em biết gì về tôn giáo đó?
Bước 2: Học sinh quan sát các hình ảnh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết để trả lời.
Bước 3: Cặp đôi báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét.
Bước 4: Giáo viên chốt lại và dẫn dắt vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về dân số châu Á và thế giới.
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết được về dân số châu Á và thế giới.
- Kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm…kĩ thuật hợp tác…
3. Hình thức tổ chức:
- Cá nhân và nhóm cặp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|
Hoạt động: cá nhân/nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bảng 5.1 sách giáo khoa Bước 1: *Học sinh làm việc cá nhân Dựa và hiểu biết và bảng 5.1 sách giáo khoa trả lời các câu hỏi: - Số dân Châu Á so với các châu lục khác như thế nào? - Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % so với số dân thế giới. - Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % so với diện tích thế giới. - Mật độ dân số và sự phân bố ra sao? | 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61 % dân số thế giới. |
- Kể tên những quốc gia châu Á có dân số đông dân nhất thế giới (Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê- xi-a, Nhật Bản…… Hỏi: Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông đúc ở châu Á? (Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ; khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sự phát triển kinh tế…do đó cần nhiều nguồn lao động) | - Mật độ dân số cao, phân bố không đều |
*Hoạt động nhóm: Chia nhóm phân công nhiệm vụ, hướng dẫn cách tính Dựa vào bản số liệu Hình 5.1 So sánh và tính: - Tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm (từ 1950 đến 2000). -Nhận xét về mức tăng dân số của châu Á so với các châu lục và thế giới trong bảng trên. | - Từ năm 1950-2002 mức gia tăng dân số Châu Á nhanh thứ 2 thế giới, sau châu Phi. |
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy. Trong quá trình học sinh làm việc giáo viên quan sát, theo dõi, điều chỉnh. | - Hiện nay tỉ lệ tăng tự nhiên dân số đã giảm: 1,3% |
Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức, nhận xét. Đánh giá thái độ, tinh thần hợp tác của học sinh. Hỏi: Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á so với các châu lục khác và thế giới Hỏi: Do nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông dân cho đến nay tỉ lệ gia tăng dân số giảm đáng kể? | - Do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á đã giảm. |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về các chủng tộc ở châu Á.
1. Mục đích:
- Học trò biết được dân cư châu Á thuộc các chủng tộc nào.
- Kĩ năng đọc bản đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp…kĩ thuật cộng tác…
3. Hình thức tổ chức
- Cá nhân.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|
Hoạt động: cá nhân/cặp Giảng viên cho học trò củng cố lại kiến thức lớp 7 về khái niệm chủng tộc, trên thế giới có những chủng tộc nào. Bước 1: Giảng viên yêu cầu học trò đọc kênh chữ kết hợp quan sát hình 5.1 sách giáo khoa Quan sát và phân tích hình 5.1 cho biết: - Châu Á gồm có những chủng tộc nào sinh sống - Xác định địa bàn phân chính yếu các chủng tộc - Dân cư châu á phần nhiều thuộc chủng tộc nào? So sánh các thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu. | 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chính yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô pê-ô-it |
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết quả làm việc với bạn cùng bàn để hoàn thành nội dung. Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên quan sát theo dõi, hỗ trợ. | - Ngoài ra còn có chủng tộc Ô-xtra-lô-it sống ở Đông Nam Á, Nam Á |
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả làm việc, các bạn khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, chuẩn tri thức, nhận xét thái độ làm việc của học sinh. Giáo viên nhấn mạnh dân cư thuộc các chủng tộc, dân tộc trong một quốc gia, châu lục họ cùng chung sống bình đẳng với nhau. Liên hệ Việt Nam về sự chung sống bình đẳng của các dân tộc, chính sách đại kết đoàn dân tộc của Đảng và Nhà nước. | - Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội |
HOẠT ĐỘNG 3: Nơi ra đời các tôn giáo ở châu Á.
1. Mục đích:
- Học sinh biết được châu Á là nơi ra đời của một số tôn giáo lớn.
- Kĩ năng phân tích hình ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm…kĩ thuật cộng tác…
3. Hình thức tổ chức:
- Nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|
Giáo viên giới thiệu cho học sinh hiểu về khái niệm tôn giáo Tổ chức hoạt động nhóm: (4 nhóm) Bước 1: chia nhóm phân công nhiệm vụ - Mỗi nhóm đàm đạo tìm hiểu 1 tôn giáo lớn Hỏi: Dựa vào hiểu biết và kết hợp quan sát các ảnh Hình 5.2 sách giáo khoa trình bày: Địa điểm ra đời, thời gian ra đời, Thần linh tôn thờ, và khu vực phân bố chính yếu của 4 tôn giáo lớn châu Á (Ấn độ giáo, Phật giáo, Ki-tô-giáo, Hồi giáo) | 3. Nơi ra đời các tôn giáo - Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ki Tô giáo. |
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời. Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên chính xác tri thức, nhận xét, đánh giá về thái độ làm việc của các nhóm. Giáo viên liên hệ về tình hình tôn giáo ở Việt Nam và chính sách đoàn kết các tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta. | - Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm việc thiện tránh điều ác. |
3. Hoạt động tập luyện
* Tổng kết:
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Á
- So sánh các thành phần chủng tộc châu Á với các châu lục khác.
- Nêu đặc điểm tôn giáo châu Á (đặc điểm, thời gian ra đời, thần linh tôn thờ, nơi phân bố)
*Bài tập trắc nghiệm
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu Á hiện nay đã giảm đáng kể, nguyên nhân chủ yếu là do
A. dân di cư sang các châu lục khác
B. thực hiện tốt chính sách dân số
C. hệ quả của quá trình công nghiệp hoá
D. tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh tăng lên
* Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ, làm tập bản đồ địa lí.
- Xem trước bài thực hành: đọc, phân tích lược đồ dân cư và các thành phố lớn châu Á.
- Nội dung cần soạn:
- Cần nắm được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên châu Á
- Nắm được các yếu tố: Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu… ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư châu Á.
- Xác định mật độ dân số trong lược đồ Hình 6.1, thấy được 4 loại mật độ trung bình châu Á, rút ra nhận xét.
4. Hoạt động áp dụng
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á)
NHẬN BIẾT:
Câu 1: Dân số châu Á năm 2002 chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 55% B. 61% C. 69% D. 72%
Câu 2: Tôn giáo ra đời sớm nhất trên thế giới là
A. Hồi giáo B. Phật giáo
C. Ấn độ giáo D. Ki-tô-giáo
Câu 3: Đông Nam Á là khu vực phân bố chính yếu của chủng tộc nào?
A. Nê-grô-ít B. Ô-xtra-lô-ít
C. Môn-gô-lô-ít D. Ơ-rô-pê-ô-ít
Câu 4: So với các châu lục khác tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á đứng vị trí thứ
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
THÔNG HIỂU:
Câu 1: Dân cư tập trung đông ở châu Á là do
A. châu Á có nhiều chủng tộc
B. kinh tế phát triển mạnh mẽ
C. dân từ các châu lục khác di cư sang
D. có nhiều đồng bằng, đất đai màu mỡ
Câu 2: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu Á hiện nay đã giảm đáng kể, nguyên nhân chủ yếu là do
A. tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh tăng
B. thực hiện tốt chính sách dân số
C. dân di cư sang các châu lục khác
D. hệ quả của quá trình công nghiệp hoá
Câu 3: Khu vực nào sau đây không phải là nơi phân bố chính yếu của chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-it?
A. Nam Á B. Trung Á C. Đông Á D. Tây Nam Á
VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1: Diện tích là 44,4 triệu km2, tổng số dân vào năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình của châu Á là
A. 10 người/km2
B. 50 người/km2
C. 75 người/km2
D. 85 người/km2
Câu 2: Thần linh được tôn thờ của đạo Hồi là
A. Thánh A-la B. Phật Thích Ca
C. Đức chúa Giê-su D. Đấng tối cao Ba-la-môn
VẬN DỤNG CAO:
Câu 1: Tôn giáo được mọi người theo nhiều nhất tại Việt Nam là
A. Hồi giáo B. Phật giáo C. Tin lành D. Ki-tô-giáo