Trang chủ > Lớp 8 > Giáo án Địa Lí 8 chuẩn > Giáo án Địa Lí 8 Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam

Giáo án Địa Lí 8 Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu trúc địa hình Việt Nam, sự phân hoá địa hình tư Bắc xuống Nam, tư Tây sang Đông
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ
- Kỹ năng phân biệt địa hình tự nhiên, địa hình nhân tạo trên bản ñồ
3. Thái độ
- Ý thức nghiên cứu các đối tượng tự nhiên do ảnh hưởng của vị trí, địa hình Châu Á.
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Chuỗi các hoạt động
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu
- Học sinh được gợi nhớ, huy động hiểu biết, sử dụng kĩ năng đọc bản đồ tranh ảnh để nhận biết tọa độ địa lí, địa hình, kĩ năng đọc lát cắt địa hình; từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các đặc điểm nổi bật về địa hình của nước ta.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm địa hình, liên hệ thực tế ảnh hưởng của địa hình đến các hoạt động kinh tế đặc biệt là ngành giao thông.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân – hoạt động nhóm.
3. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên và một số tranh ảnh về tự nhiên, địa hình Việt nam
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về địa hình Việt Nam yêu cầu học sinh nhận biết:
Giáo án Địa Lí 8 Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam | Giáo án Địa Lí 8 mới, chuẩn nhất
Bước 2: Học sinh quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả (Một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1. Đọc lược đồ tự nhiên Việt Nam, xác định các dãy núi nào, các dòng sông dọc theo Vĩ tuyến 220B (Thời gian: 15’)
1. Mục tiêu
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn của khu vực cần tìm hiểu trên bản đồ;
- Trình bày được các dạng địa hình trong khu vực đó.
- Năng lực sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, sách giáo khoa… kỹ thuật học tập hợp tác …
3. Hình thức tổ chức: Cả lớp
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Hoạt động: thảo luận nhóm: 4 nhóm

- Giáo viên treo bản đồ tự nhiên Việt Nam

Giới thiệu

- Mỗi nhóm thảo luận một nội dung

Nội dung thảo luận:

Bước 1: chia nhóm phân công nhiệm vụ.

1. Nội dung nhóm 1:

- Dựa vào hình 28.1 sách giáo khoa và bản đồ treo tường.

+ Xác định vĩ tuyến 220B.

+ Hãy xác định các dãy núi dọc theo vĩ tuyến 220B

2. Nội dung nhóm 2:

- Dựa vào hình 28.1 sách giáo khoa và bản đồ treo tường, cho biết:

- Dựa vào hình 28.1 sách giáo khoa và bản đồ treo tường.

+ Xác định vĩ tuyến 220B.

+ Hãy xác định các dòng sông dọc theo vĩ tuyến 220B

Bước 2: các nhóm thảo luận.

Bước 3: đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.

Bước 4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức, nhận xét.

CÂU 1.

- Đi từ biên giới Việt- Lào đến biên giới Việt – Trung

1. Dãy núi và dòng sông Tây Bắc

-Dãy Pu Đen Đinh

-Dãy Hoàng liên Sơn

-Dãy Con Voi

-Đà

-Hồng

2. Dãy núi và dòng sông Đông Bắc

-Dãy Cánh cung sông gâm

-Dãy // Ngân Sơn

-Dãy // Bắc Sơn

-Lô

-Chảy

-Gâm

-Kì cùng

+ Phải vượt qua các dãy núi:

Hoạt động 2: Phân tích lát cắt địa hình. ( 20’)
1. Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm về địa hình từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết.
- Phát triển kỹ năng đọc bản đồ, lát cắt địa hình
- Năng lực sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng sách giáo khoa, tranh ảnh, …
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp

Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Hoạt động cá nhân:

- Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam và Hình 30.1 hãy cho biết:

+ Xác định kinh tuyến 1080Đ.

+ Hãy xác định các cao nguyên dọc theo kinh tuyến 1080Đ?

2. Dọc theo kinh tuyến 108 độ Đ từ Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết:

a) Đi qua các cao nguyên:

+ Trải qua các cao nguyên: KomTum, Đăk Lăk, Lâm Viên.

Hoạt động cá nhân:

Nhận xét về địa hình và nham thạch của các cao nguyên

Bước 2: Cá nhân quan sát

Bước 3: Trình bày và thành viên khác bổ sung.

Bước 4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức, nhận xét

b) Nhận xét về địa hình và nham thạch:

+ Dung nham núi lửa tạo thành các cao nguyên rộng lớn, xen kẻ với badan trẻ là các đá cổ thời tiền Camri, là khu nền cổ, bị nứt vỡ, kèm theo sự phun trào mắc ma, tạo nên các cao nguyên xếp tầng, sườn dốc, nhiều suối...

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác động của địa hình đến giao thông vận tải: (5’)
1. Mục tiêu:
- Liệt kê được các đèo lớn.
- Phân tích được ảnh hưởng của địa hình đến hoạt động kinh tế
- Kĩ năng khai thác bản đồ.
- Năng lực sử dụng bản đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng sách giáo khoa, tranh ảnh, …
3. Hình thức tổ chức: Trò chơi Ai nhanh hơn, Cá nhân.
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh hơn

Bước 1: Chia lớp thành 2 đội, giáo viên qui định thời gian.

Bước 2: Quan sát lược đồ tự nhiên Việt Nam ghi ra các đèo lớn dọc quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

Bước 3: Các đội lên thể hiện trên bảng.

Bước 4: Giáo viên tổng kết đội nào ghi được nhiều con đèo hơn và thời gian nhanh hơn.

Câu 3: Các con đèo doc quốc lộ 1A, ảnh hưởng đến giao thông vận tải.

- Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn ta phải trải qua các đèo là: Sài Hồ, Tam Điệp, Ngang, Hải Vân, Cù Mông, Cả.

Hoạt động cá nhân:

+ Các đèo này có ảnh hưởng tới giao thông bắc – nam như thế nào?

+ Cho ví dụ?

- Học sinh liên hệ trả lời.

- Giáo viên nhận xét:

- Ảnh hưởng đến ngành giao thông:

+ Đi lại khó khăn nguy hiểm

+ kéo thời thời gian

+ đầu tư nhiều để xây dựng đường sá và hầm đường bộ.

- Ví dụ:

Hầm đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Ngang….

C. Hoạt động luyện tập
1. Hoạt động cá nhân
Hãy sắp xếp các ý cột A với các ý ở cột B rồi điền kết quả vào cột C
A. Các dãy núi lớnB. Các khu vựcC

1. Dãy Pu Đen Đinh

A. Tây Bắc

2. Dãy Cánh cung sông gâm

A. Tây Bắc

3. Dãy Hoàng liên Sơn

B. Đông Bắc

4. Dãy Ngân Sơn

B. Đông Bắc

5. Dãy Con Voi

B. Đông Bắc

2. Bài tập trắc nghiệm
Học sinh làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Đèo lớn ngăn cách 2 tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng
A. Đèo Cả B. Đèo Sài Hồ.
C. Đèo Ngang. D. Đèo Hải Vân.
D. Hoạt động vận dụng
- Đọc Tập bản đồ: Hãy xác định các dãy núi dọc theo Kinh tuyến 1040Đ
- Học bài.
- Tìm hiểu khí hậu Việt Nam.