Giáo án Địa Lí 8 Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Bước 2: Học sinh quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lờiBước 3: Học sinh báo cáo kết quả (Một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét).Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và địa hình (Thơi gian: 15 phút)
Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, địa hình của khu vực Nam Á.
Phương pháp:
+ Hợp tác nhóm.
+ Kiểm tra đánh giá học sinh qua kết quả học sinh trình bày và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Phương tiện: Sách giáo khoa, bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|---|
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào Hình 10.1 hãy: - Xác định vị trí địa lí của khu vực Nam Á nằm giữa vĩ độ nào? Tiếp giáp những biển, vịnh biển nào? Thuộc đại dương nào? Tiếp giáp những khu vực nào của Châu Á? - Xác định các quốc gia trong khu vực? Quốc gia nào có tổng số diện tích theo km2 là lớn nhất? Quốc gia nào là quốc đảo? | 1. Vị trí địa lí và địa hình: - Là bộ phận nằm rìa phía Nam của đất liền. |
Giáo viên: Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận: Câu hỏi: Dựa Hình 10.1 hãy cho biết vị trí, đặc điểm của các dạng địa hình sau: - Nhóm 1,2: Miền núi Hi-ma-lay-a - Nhóm 3,4: Miền Đông Bắc Ấn - Hằng - Nhóm 5,6: Miền Sơn nguyên Đê-can. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả hợp tác và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. theo bảng sau: | * Có 3 miền địa hình chính: - Phía Bắc là dãy Himalaya hùng vĩ - Phía Nam là sơn nguyên Đecan (với 2 rìa được nâng cao thành 2 dãy Gát tây, gát đông) - Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn. |
Miền địa hình | Dãy Hi-ma-lay-a | Đồng bằng Ấn - Hằng | Sơn nguyên Đê-can |
Vị trí | Phía Bắc | Giữa | Phía Nam |
Đặc điểm | - Cao, đồ sộ, hùng vĩ nhất thế giới - Chạy dài theo hướng Tây bắc -> Đông nam, dài gần 2600km, rộng trung bình 320 -> 400km | - Rộng và bằng phẳng. - Kéo dài từ bờ biển A-ráp -> ven vịnh Ben-gan, dài hơn 3000km, rộng từ 250 -> 350km | - Tương đối thấp và bằng phẳng. - Hai rìa của sơn nguyên được nâng lên thành 2 dãy núi Gát Tây và Gát Đông. |
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|---|
a) Đặc điểm khí hậu Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Nhóm 1: Dựa hình 10.2 và kiến thức đã học hãy cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? - Nhóm 2: Em có nhận xét gì về phân bố mưa ở khu vực Nam Á? Vì sao? Nhóm 3: Khí hậu đó có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất và sinh hoạt của nhân dân? | 2. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên: a. Khí hậu: - Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa là khu vực mưa nhiều của Thế Giới. |
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức: - Mưa giảm dần từ phía đông, đông nam lên tây bắc. - Giảm từ ven biển vào sâu trong nội địa - Ngoài ra mưa còn giảm theo độ cao, và theo hướng sườn núi. | - Do ảnh hưởng sâu sắc của địa hình nên lượng mưa phân bố không đồng đều. - Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của người dân trong khu vực |
b) Đặc điểm sông ngòi: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở sách giáo khoa và cho biết sông ngòi Nam Á có đặc điểm gì? -Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên | b. Sông ngòi và cảnh quan tự nhiên: - Nam Á có nhiều sông lớn: Sông Ấn, Sông Hằng, Sông Bramaput. |
3. Cảnh quan tự nhiên: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 10.3 và hình 10.4 hãy cho biết những cảnh quan tiêu biểu của khu vực Nam Á? - Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên, hỏi giáo viên những gì không hiểu, so sánh kết quả làm việc với cặp bên cạnh, lắng nghe kiến thức chuẩn của giáo viên. | - Cảnh quan tự nhiên: Rừng nhiệt đới ẩm, Xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao. |