Trang chủ > Lớp 8 > Giáo án Địa Lí 8 chuẩn > Giáo án Địa Lí 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á

Giáo án Địa Lí 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.
- Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc đểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
- Xác định trên bản đồ vị trí các cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông lớn.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
3. Thái độ
- Có bổn phận bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh.
- Có ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, sáng tạo, giao tiếp, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, khảo sát thực tế.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Bản đồ cảnh quan Châu Á
- Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Châu Á
2. Học sinh
Dụng cụ học tập, Tập bản đồ 8, sách giáo khoa. Sưu tầm tư liệu về sông ngòi và cảnh quan châu Á.
III. Chuỗi các hoạt động
1. Hoạt động khởi động
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên 1 vài hệ thống sông lớn và cảnh quan tự nhiên chính ở châu Á mà em biết và trả lời các câu hỏi:
- Sông ngòi và cảnh quan tự nhiên ở châu Á khác nhau như thế nào?
- Tại sao lại có sự khác nhau như vậy?
Bước 2: Học sinh trả lời bằng sự hiểu biết.
Bước 3: Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Giáo viên kết luận và dẫn dắt vào bài học => Sông ngòi và cảnh quan châu Á rất đa dạng và phức tạp. Đó là do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Để tìm hiểu những vấn đề đó, chúng ta đi vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á
1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
2. Thời gian: 17 phút
3. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giảng giải, mảnh ghép, khai thác bản đồ.
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân – Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Hỏi: Dựa vào Hình 1.2 sách giáo khoa, cho biết:

- Tên các hệ thống sông lớn của châu Á? (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng... )

- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?

- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều.

- Chế độ nước phức tạp.

THẢO LUẬN NHÓM (10 phút)

Bước 1: Chia nhóm (3 nhóm), phân công nhiệm vụ. Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực sông ngòi với nội dung:

Dựa vào biều đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học, cho biết:

+ Tên sông.

+ Nơi sông bắt nguồn, hướng chảy.

+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi.

+ Chế độ nước sông ngòi.

Bước 2: Các nhóm thảo luận.

Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.

Hỏi: Nêu giá trị kinh tế sông ngòi châu Á.

- Giáo viên liên hệ giá trị kinh tế sông ngòi nước ta. Qua đó, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ sông ngòi.

+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.

+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều

sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.

+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan.

- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên châu Á
1. Mục tiêu: Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.
2. Thời gian: 10 phút
3. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Khai thác bản đồ, tranh ảnh, giảng giải, tia chớp.
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm - Cặp.
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)

Bước 1: Chia nhóm (4 nhóm), phân công nhiệm vụ:

Kết hợp Hình 2.1 và hình 3.1 sách giáo khoa, em hãy cho biết:

- Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ?

- Kể tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và khu vực khí hậu lục địa khô hạn?

Bước 2: Các nhóm thảo luận.

Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.

- Giáo viên giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan tự nhiên.

2. Các đới cảnh quan tự nhiên:

- Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại:

+ Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới.

+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.

+ Thảo nguyên hoang mạc, cảnh quan núi cao.

- Giáo viên giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cảnh quan tự nhiên.

*. Giáo viên sử dụng kĩ thuật tia chớp:

Bước 1:

Giáo viên đặt câu hỏi cho cả lớp: Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan?

Bước 2: Các cặp trao đổi.

Bước 3: Đại diện 4 cặp nêu ý kiến, các cặp khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Giáo viên chuẩn xác kiến thức.

- Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu…

Hoạt động 3: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á
1. Mục đích: Thể hiện được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á.
2. Thời gian: 8 phút
3. Cách thức/Kĩ thuật dạy học: Tranh cãi – phản đối, giải quyết vấn đề, động não viết.
4. Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Bước 1:

Giáo viên đặt câu hỏi: Dựa vào những kiến thức đã học, thiên nhiên châu Á thuận lợi nhiều hơn hay khó khăn nhiều hơn.

- Phân nhóm học sinh theo ý kiến.

- Từ nhóm lớn, hình thành các nhóm nhỏ, trả lời 2 câu hỏi (động não viết)

+ Lí giải về sự lựa chọn.

+ Nêu những biện pháp (phát huy lợi thế/giảm thiểu khó khăn)

Bước 2: Các nhóm thảo luận.

Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Giáo viên chuẩn xác thức.

3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á

a. Thuận lợi: nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

b. Khó khăn: địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường.

3. Hoạt động luyện tập
Giáo viên chuẩn bị bài tập trên bảng phụ, học sinh làm việc cá nhân.
*. Đánh dấu (X) vào cột thích hợp hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa các đới cảnh quan tự nhiên với khí hậu tương ứng của châu Á:
Đới cảnh quanKH cực và cận cựcKH ôn đớiKH cận nhiệtKH nhiệt đớiKH Xích đạo

1. Hoang mạc và bán hoang mạc

2. Xa van và cây bụi

3. Rừng nhiệt đới ẩm

4. Rừng cận nhiệt đới ẩm

5. Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải

6. Thảo nguyên

7. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng

8. Rừng lá kim (Tai ga)

9. Đài nguyên

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3/ sách giáo khoa và làm bài tập trong tập biểu đồ địa lí 8.
- Ôn lại kiến thức Địa lí 7 “Môi trường nhiệt đới gió mùa”: Hướng gió, tính chất, nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Ôn lại đặc điểm Khí hậu châu Á để tiết sau làm bài thực hành “Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á”.