I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh nắm được:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt nam
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
- Kỹ năng phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
3. Thái độ
- Nâng cao lòng yêu thiên nhiên và thấy được sự cần thiết phải bảo vệ địa hình
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực hợp tác, trình bày; ...
- Năng lực riêng: năng lực sử dụng lược đồ; át lát địa lí, tranh ảnh...
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Lược đồ địa hình Việt Nam
- Lát cắt địa hình (phóng to từ Atlat địa lí Việt Nam)
2. Học sinh
- Chuẩn bị vở ghi, sách giáo khoa, Át lát địa lý, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh về các dạng địa hình Việt Nam.
III. Chuỗi các hoạt động
A. Hoạt động khởi động
1. Kiến thức
- Học sinh được gợi nhớ, huy động hiểu biết, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về các khu vực địa hình của nước ta; từ đó tạo hứng thú muốn hiểu biết về nội dung bài mới.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh Đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm luc địa Việt Nam do giáo viên phân công các nhóm học sinh tự sưu tầm.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên giới thiệu các hình ảnh yêu cầu học sinh nhận biết các hình ảnh thể hiện điều gì về đặc điểm địa hình nước ta?
Bước 2: Học sinh quan sát hình ảnh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả (Một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam (Thời gian: 12 phút)
1. Mục tiêu: Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp trực quan, vấn đáp…
3. Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|
Bước 1: Giáo viên cho học sinh đọc phần 1 kết hợp quan sát lược đồ địa hình Việt Nam lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết nước ta có mấy dạng địa hình? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn? - Nêu đặc điểm từng dạng địa hình? - Địa hình có thuận lợi – khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế – xã hội? - Địa hình đa dạng, phong phú – nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sự đa dạng của địa hình? - Tìm trên hình 28.1 sách giáo khoa, đỉnh núi Phanxipăng và đỉnh Ngọc Linh - Tìm các nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta? - Địa hình nước ta chiếm diện tích như thế nào? Phân bố? Xác định trên bản đồ các đồng bằng lớn. Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức | 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam: - Địa hình Việt Nam đa dạng, trong đó quan trọng nhất là bộ phận đồi núi chiếm ¾ diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Đồi núi chạy từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ dài 1400 km tạo thành cánh cung hướng ra biển Đông. - Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.( 12 phút)
1. Mục tiêu:
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy hoc: Phương pháp vấn đáp, thảo luận, tranh ảnh. Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật động não, kỹ thuật trình bày.
3. Hình thức dạy học: Cặp đôi
4. Phương tiện: Tranh ảnh.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc, tìm hiểu phần kênh chữ (từ lãnh thổ nước ta…. trong phạm vi hẹp. ) trao đổi với bạn cùng bàn và trả lời các câu hỏi: - Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập vững chắc ở giai đoạn nào? - Vận động Tân kiến tạo ảnh hưởng như thế nào đến địa hình nước ta? - Tại sao nói địa hình nước ta là địa hình già nâng cao trẻ lại? Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ… Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các vùng núi cao và các cao nguyên badan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa? | 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau: - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa… + Hướng nghiêng của địa hình nước ta là tây bắc- đông nam (thể hiện rõ qua hướng chảy của các dòng sông ngòi) + Hai hướng chủ yếu của địa hình là: tây bắc – đông nam; vòng cung |
Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người (10 phút)
1. Mục tiêu: Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
2. Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp vấn đáp. Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật động não, kỹ thuật trình bày.
3. Hình thức dạy học: cá nhân, nhóm
4. Phương tiện: tranh ảnh
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
---|
Cá nhân: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu phần 3/ trang 102 sách giáo khoa để trả lời câu hỏi sau: - Địa hình nước ta bị biến đổi do những nhân tố nào? - Em hãy kể tên một số hang động nổi tiếng ở nước ta? Nhóm: Bước 1: Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh đọc kênh chữ, kết hợp quan sát hình ảnh trao đổi và thực hiện phiếu học tập (thời gian: 5 phút): Nhóm 1,2: phiếu 1 Tác động | Ảnh hưởng | Khí hậu và dòng nước | |
Nhóm 3,4: phiếu 2 Tác động | Ảnh hưởng | Con người đến địa hình | |
| 3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ( đất, đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ, các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn,... ) |
Bước 2: Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của giáo viên, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời. Bước 3: Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Giáo viên: Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì? Liên hệ, giáo dục học sinh | - Sự khai phá của con người làm cho địa hình bị biến đổi mạnh mẽ ( xây dựng đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,... ) |
C. Hoạt động luyện tập
Khoanh tròn 1 câu trả lời đúng nhất,
Câu 1. Nét nổi bật của địa hình Việt Nam là
A. đồi núi chiếm ¾ diện tích.
B. đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.
C. đồi núi cao chiếm 10% diện tích.
D. cảnh quan rừng xích đạo gió mùa.
Câu 2. Vận động tạo núi Himalaya có ảnh hưởng tới địa hình Việt Nam như thế nào?
A. Làm cho địa hình thấp xuống.
B. Tạo nhiều cao nguyên đá vôi ở Bắc Trung Bộ.
C. Làm cho địa hình nâng cao, sông ngòi trẻ lại.
D. Bào mòn địa hình đồi núi và tạo nên các đồng bằng.
Câu 3. Dãy núi nào cao nhất nước ta?
A. Bạch Mã.
B. Hoành Sơn.
C. Trường Sơn Nam.
D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 4. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3/ trang 103 sách giáo khoa.
D. Hoạt động vận dụng
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung sau:
- Tìm hiểu địa phương em có những địa hình nào và địa hình nào chiếm diện tích lớn.
- Tìm hiểu thêm một số dạng địa hình khác trên thế giới.
Bài trước: Giáo án Địa Lí 8 Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
Bài tiếp: Giáo án Địa Lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình