Trang chủ > Lớp 8 > Giáo án Địa Lí 8 chuẩn > Giáo án Địa Lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

Giáo án Địa Lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á.
2. Kĩ năng
- Đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên, phân bố dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực này.
3. Thái độ
Ý thức được tầm quan trọng của tình hình chính trị ổn định.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Năng lực hình thành năng lực tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng tranh ảnh, lược đồ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Lược đồ Tây Nam Á, bản đồ tự nhiên Châu Á
- Hình ảnh chính trị bất ổn tại khu vực (nhà nước tự xưng IS)
2. Học sinh
+ Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. Chuỗi các hoạt động
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Cho học sinh nhận biết vị trí khu vực, khái quát về tự nhiên, tình hình chính trị của khu vực Tây Nam Á. Tìm ra đặc điểm chưa biết về ý nghĩa của vị trí địa lí, các đặc điểm về tự nhiên (địa hình, khía hậu, sông ngòi, cảnh quan, khoáng sản. Điểm nóng về chính trị của khu vực (bất ổn về chính trị), đặc biệt nhà nước tự xưng IS => làn sóng di dân sang châu Âu. Từ đó giúp các em thấy được sự quan trọng của tình hình chính trị ổn định.
2. Phương pháp - kĩ thuật: vấn đáp qua lược đồ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật học tập hợp tác.
3. Phương tiện: lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á (hình 9.1 sách giáo khoa), video clip.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Cho học sinh xem lược đồ tự nhiên hình 9.1 sách giáo khoa, đoạn video và yêu cầu học sinh nhận xét:
Hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
Hỏi: Tự nhiên của khu vực Tây Nam Á gồm các yếu tố nào? Khoáng sản nổi tiếng của khu vực Tây Nam Á?
Hỏi: Tình hình chính trị của khu vực này như thế nào?
Bước 2: Học sinh quan sát lược đồ, đoạn video để trả lời
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả (Một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét).
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Vị trí địa lí (Thời gian: 7 phút)
1. Mục tiêu: Nắm được vị trí chiến lược quan trọng của khu vực.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp, diễn giảng, giải quyết vấn đề, tự học.
3. Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật tự học....
4. Phương tiện: Sử dụng lược đồ hình 9.1 sách giáo khoa.
5. Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 9.1, trả lời các câu hỏi theo dàn ý sau:

Giáo viên treo bản đồ và giải thích các kí hiệu

Hỏi: Dựa vào bản đồ và hình 9.1 sách giáo khoa cho biết khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ nào và kinh độ nào.

Hỏi: Với tọa độ địa lí trên Tây Nam Á thuộc đới khí hậu nào?

Hỏi: Khu vực Tây Nam Á giáp với những vịnh biển nào và châu lục nào?

Hỏi: Xác định con đường rút ngắn giữa châu Á và châu Âu.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, xem lược đồ hình 9.1 để tìm ra câu trả lời.

Bước 3: Học sinh trình bày trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

1. Vị trí địa lí:

- Nằm giữa ba châu lục Á, Âu, Phi

- Nằm giữa các vĩ tuyến: 12 độ B – 42 độ B, kinh tuyến: 26 độ Đ – 73 độ Đ

- Vị trí có ý nghĩa quan trong trong phát triển kinh tế.

HOẠT ĐỘNG 2. Đặc điểm tự nhiên: (Thời gian: 20 phút)
1. Mục tiêu: Nắm được:
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
+ Khí hậu nhiệt đới khô.
+ Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề, hợp tác, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật hợp tác.
3. Phương tiện: lược đồ hình 9.1.
4. Hình thức tổ chức: cặp đôi/ nhóm (4 nhóm)
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2, kết hợp quan sát hình 9.1 lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

+ Nhóm 1:

a/ Tây Nam Á có các dạng địa hình nào? Nêu các dạng địa hình chủ yếu?

b/ Các miền địa hình từ Đông Bắc xuống Tây Nam?

+ Nhóm 2:

a/ Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở Tây Nam Á. Đặc điểm khí hậu của khu vực này?

b/ Vì sao Tây Nam Á nằm sát biển nhưng có khí hậu nóng và khô?

+ Nhóm 3:

a/ Cảnh quan Tây Nam Á có đặc điểm gì?

b/ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi? Vì sao có đặc điểm đó?

+ Nhóm 4: a/ Xác định các khoáng sản của khu vực?

b/ Những quốc gia nào có nhiều dầu mỏ nhất?

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, Giáo viên quan sát học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh, theo dõi quá trình làm việc của học sinh.

Bước 3: Đại diện học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc, học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung.

Bước 4: Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của học sinh và chuẩn xác kiến thức.

2. Đặc điểm tự nhiên:

* Địa hình: Núi và sơn nguyên, cao nguyên.

+ Phía Đông Bắc: có các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên Iran.

+ Phía Tây Nam sơn nguyên Aráp chiếm gần toàn bộ diện tích bán đảo Aráp.

+ Ở giữa là đồng bằng lưỡng hà được phù sa sông Tigơrơ và Ơphơrat bồi đắp.

* Khí hậu: khô hạn

* Tài nguyên: dầu mỏ và khí đốt phong phú.

=> Tây Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại Thế Giới.

HOẠT ĐỘNG 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị. (Thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu:
+ Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi.
+ Không ổn định về chính trị, kinh tế.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp sử dụng lược đồ, tranh ảnh, phát vấn, giải quyết đề, đàm thoại, thảo luận, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật làm việc.
3. Phương tiện: lược đồ hình 9.2, hình 9.3,9.4 và đoạn video về tình chính trị của khu vực.
4. Hình thức tổ chức: Cá nhân/ cặp
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 9.2,9.3,

Quan sát bản đồ và Hình 9.3 cho biết khu vực Tây Nam Á gồm những quốc gia nào?

Hỏi: Kể tên các quốc gia có diện tích lớn nhất.

Hỏi: Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tây Nam Á có điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào?

Hỏi: Vì sao lại phát triển những ngành đó?

Hỏi: Dựa vào Hình 9.4 sách giáo khoa cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến những khu vực nào trên Thế Giới?

Hỏi: Dựa vào Hình 9.4 và nội dung bài viết trong sách giáo khoa, hãy cho biết:

Hỏi: Những cuộc chiến tranh nào xảy ra ở vùng dầu mỏ Tây Nam Á?

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên quan sát học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh.

Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. Học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung.

Bước 4: Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của học sinh và chuẩn xác kiến thức.

- Giáo viên cho học sinh xem đoạn video về tình hình chính trị ở khu vực này.

=> Giáo viên sơ kết: Tình hình chính trị không ổn định ảnh hưởg rất lớn đến đời sống và kinh tế của người dân.

- Giáo viên nêu sơ lược về tình hình nhà nước tự xưng IS => nhập cư vào châu Âu và châu Mĩ.

3. Đặc điểm dân cư chính trị:

- Dân số khoảng 268 triệu người, phần lớn là người Ả rập theo đạo hồi là chủ yếu.

- Ngày nay công nghiệp và thương mại phát triển.

Nhất là công nghiệp khai thác và chế ciến dầu mỏ.

Sản lượng dầu ở Tây Nam Á chiếm 1/3 sản lượng dầu Thế Giới.

- Tình hình kinh tế chính trị của khu vực đang diễn ra rất phức tạp.

3. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Địa hình chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là
A. đồng bằng.
B. núi và đồng bằng.
C. núi và sơn nguyên.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình hình chính trị ở khu vực Tây Nam Á bất ổn?
A. Tài nguyên dầu mỏ - đa dạng về văn hóa.
B. Vị trí chiến lược quan trọng, đa dạng về sắc tộc.
C. Tài nguyên dầu mỏ, sự đa dạng về chủng tộc.
D. Vị trí chiến lược quan trọng và tài nguyên dầu mỏ phong phú.
Câu 3: Khu vực Tây Nam Á nằm trong đới hay kiểu đới khí hậu nào?
A. Ôn đới.
B. Cận nhiệt.
C. Nhiệt đới khô.
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 4: Hiện nay, ngành công nghiệp quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là
A. khai thác và chế biến dầu mỏ.
B. khai thác than đá và dầu mỏ.
C. chế biến dầu mỏ và thủy hải sản.
D. sản xuất lông cừu, khai thác dầu khí.
Câu 5: Tôn giáo chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là
A. đạo Hồi.
B. phật giáo.
C. tin lành.
D. Ki-tô-giáo.
Câu 6: Địa hình chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là
A. đồng bằng.
B. núi và đồng bằng.
C. núi và sơn nguyên.
D. cao nguyên
Câu 7: Nước sông khu vực Tây Nam Á được cung cấp từ:
A. Nước mưa B. Nước ngầm
C. Nước ngấm ra từ trong núi D. Nước băng tuyết tan.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình hình chính trị ở khu vực Tây Nam Á bất ổn?
A. Tài nguyên dầu mỏ - đa dạng về văn hóa.
B. Vị trí chiến lược quan trọng, đa dạng về sắc tộc.
C. Tài nguyên dầu mỏ, sự đa dạng về chủng tộc.
D. Vị trí chiến lược quan trọng và tài nguyên dầu mỏ phong phú.
Câu 9: Đặc điểm chính nào làm cho Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng?
A. Giáp với nhiều vịnh, biển, địa dương, có kênh đào Xuyê.
B. Vị trí ngã ba của ba châu lục, năm trên đường hàng hải quốc tế.
C. Nằm trên tuyến đường biển ngắn nhất và đường sông quan trọng.
D. Vị trí ngã ba của 3 châu lục, trên tuyến đường biển ngắn nhất từ châu Âu sang châu Á.
Câu 10: Quốc gia nào ở Tây Nam Á có tổng diện tích lớn nhất và có nhiều dầu mỏ nhất?
A. I-rắc. B. I-ran. C. Cô-oét. D. Ả-rập Xê-út
Câu 11: Vì sao Tây Nam Á nằm sát biển nhưng có khí hậu nóng và khô?
A. Do giáp với biển.
B. Có đường chí tuyến Nam chạy qua lãnh thổ.
C. Do nằm trong đới khí hậu cận nhiệt.
D. Lãnh thổ rộng lớn.
4. Hoạt động vận dụng
* Hoàn thành nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy?

Giáo án Địa Lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á | Giáo án Địa Lí 8 mới, chuẩn nhất


- Học bài cũ và làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới