Trang chủ > Lớp 8 > Giáo án Địa Lí 8 chuẩn > Ôn tập

Ôn tập

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh:
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các nước khu vực Đông Nam á.
- Một số kiến thức mang tính tổng kết về địa lí tự nhiên và con người với môi trường địa lí.
- Một số đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam, vùng biển, lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam và tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Phát triển khả năng tổng hợp hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và họat động sản xuất của con người.
3. Thái độ
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bản đồ các nước khu vực Đông Nam Á, Tự nhiên và Kinh tế Đông Nam Á.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, các sơ đồ sách giáo khoa.
- Phiếu học tập cần thiết.
2. Học sinh
Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III. Chuỗi các hoạt động
1) Ổn định
2) Kiểm tra: Sự chuẩn bị ôn tập ở nhà của học sinh
3) Tiến hành ôn tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

* Hoạt động 1:

Nhóm 1

1) Nêu đặc điểm dân cư Đông Nam Á?

2) Dựa kiến thức đã học hoàn thiện bảng sau:

A) Kiến thức cơ bản:

I) Khu vực Đông Nam Á:

1) Dân cư xã hội:

- Dân cư: Năm 2002 có 536 triệu dân, mật độ dân số 119 người/km2, tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,5%

- Giữa các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng và khác biệt


Nội dung

Những nét tương đồng của các nước Đông Nam Á

Văn hóa

Có những lễ hội truyền thống, có các nhạc cụ (trống, cồng, chiêng... )

Sinh hoạt, sản xuất

Sử dụng lúa gạo làm thức ăn chính. Thâm canh lúa nước, lấy trâu bò làm sức kéo.

Lịch sử

Là thuộc địa của thực dân châu Âu trong thời gian dài. Cùng đấu tranh giải phóng đất nước, đã giành độc lập.

Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung

Nhóm 2:

1) Nêu đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á? Giải thích?

2) Cơ cấu kinh tế các nước đã có sự thay đổi như thế nào?

2) Kinh tế các nước Đông Nam Á:

- Phát triển khá nhanh song chưa vững chắn.

- Dễ bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới.

- Môi trường chưa được quan tâm đúng mức.

- Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi theo hướng tích cực: Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng.

Nhóm 3:

1) Mục tiêu làm việc của các nước ASEAN đã thay đổi như thế nào qua các thời kì?

2) Việt Nam trong ASEAN có những lợi thế và khó khăn gì?

3) Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN):

- Trong 25 năm đầu là tổ chức hợp tác về quân sự -> Đầu năm 90 của Thế kỉ XX xây dựng cộng đồng hòa hợp để phát triển kinh tế - xã hội -> Đến nay hợp tác toàn diện về mọi mặt: Kinh tế - xã hội, chính trị - quốc phòng, nghiên cứu khoa học......

- Việt nam đã có những lợi thế và những khó khăn nhất định:

+ Tăng cường hợp tác ngoại thương, đa dạng hóa các sản phẩm xuất, nhập khẩu, xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân, rút gần khoảng cách chênh lệch với các nước trong khu vực.

+ Khó khăn: Sự chênh lệch về trình độ kinh tế - xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, ngôn ngữ...

Nhóm 4

1) Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?

2) Trên con đường phát triển Việt Nam đã thu được những thành tựu và còn gặp khó khăn gì?

3) Hoàn thành bài tập sau:

Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm.. (1).. đã đạt được những thành tựu.. (2)

- Nông nghiệp liên tục........ (3)........ , sản lượng lương thực........... (4)...

- Công nghiệp phát triển... (5)...... nhất là các ngành công nghiệp... (6)...

- Cơ cấu kinh tế ngày càng.... (7).....

- Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được......... (8)..........

III) Tự nhiên Việt Nam:

1) Việt Nam đất nước con người:

- Việt Nam là nước có độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, gồm phần đất liền, vùng biển và vùng trời.

- Công cuộc đổi mới bắt đầu từ năm 1996, nức ta đã thu được những thành tựu to lớn, vững chắc. Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển. Sản lượng lương thực tăng cao.

Công nghiệp đã từng bước phát triển mạnh mẽ, nhất là các ngành công nghiệp then chốt. Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt.

* Hoạt động 2:

Nhóm 1

1) Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên?

2) Vị trí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

2) Vị trí hình dạng lãnh thổ Việt Nam

* Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên:

- Vị trí nội chí tuyến

- Vị trí gần trung tâm Đông Nam Á.

- Vị trí cầu nối giữa đất liền và hải đảo, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

- Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.

* Thuận lợi

- Có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế cả trên đất liền, trên biển.

- Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á và các nước khác trên thế giới.

* Khó khăn:

- Thường xuyên xảy ra thiên tai.

- Khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ cả trên đất liền cũng như trên biển

Nhóm 2:

1) Chứng minh biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các yếu tố khí hậu, hải văn của biển?

2) Biển đã mang lại những thuận lợi - khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế và đời sống?

3) Biển Việt Nam:

- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ qua các yếu tố khí hậu, hải văn của biển.

- Biển có giá trị lớn về nhiều mặt: Kinh tế - xã hội, quốc phòng và nghiên cứu khoa học...

- Khó khăn lớn nhất: Thiên tai thường xuyên xảy ra: bão nhiệt đới, triều cường, cát lấn... và việc bảo vệ chủ quyền vùng biển.

Nhóm 3:

1) Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam? Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?

2) Chứng minh nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú, đa dạng?

4) Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam:

- Chia 3 giai đoạn:

+ Tiền Cambri

+ Cổ kiến tạo

+ Tân kiến tạo

* Tân kiến tạo: là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay:

- Làm núi non sông ngòi trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ.

- Hình thành các cao nguyên badan, các đồng bằng phù sa trẻ.

- Mở rộng biển Đông, tạo các bể dầu khí lớn.

- Quá trình tiến hóa sinh vật với sự xuất hiện của loài người.

5) Khoáng sản Việt Nam

- Là nước giàu tài nguyên khoáng sản:

+ Thăm dò > 5000 điểm quặng, tụ khoáng và có > 60 loại khoáng sản khác nhau.

+ Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ, phân bố rộng khắp trên toàn lãnh thổ. Mỗi giai đoạn lịch sử đã hình thành nên các vùng mỏ chính khác nhau.

+ Một số mỏ có trữ lượng lớn, có giá trị kinh tế đã được khai thác: Dầu mỏ, khí đốt, than đá, đồng, chì kẽm, apatit.

B) Kỹ năng:

- Đọc bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư.

- Đọc các biểu đồ, bảng số liệu.


4) Củng cố
Nhận xét sự chuẩn bị ôn tập của học sinh
5) Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
- Câu hỏi tham khảo:
1) Nêu những nét tương đồng và đa dạng của các nước Đông Nam Á về: Văn hóa, sinh hoạt, sản xuất, lịch sử.
2) Kinh tế các nước Đông Nam Á có đặc điểm gì? Vì sao các nước tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
3) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trên Trái Đất? Cho ví dụ minh họa.
4) Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển đã thu được những thành tựu gì? Nêu mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 - 2010 ở nước ta?
5) Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên? Vị trí, hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
6) Chứng minh biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các yếu tố khí hậu, hải văn của biển?
7) Trình bày tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam hiện nay.
8) Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam? Cho biết ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển của lãnh thổ Việt Nam hiện nay?
9) Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú, đa dạng.
10) Cho biết vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản hiện nay ở nước ta như thế nào?