Trang chủ > Lớp 8 > Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn > Chương trình địa phương (phần tiếng việt): Rèn luyện chính tả - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8

Chương trình địa phương (phần tiếng việt): Rèn luyện chính tả - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được sử dụng trong giao tiếp ở địa phương. Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích ruột thịt.

3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh ý thức sử dụng từ ngữ địa phương dúng với với đối tượng và phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Có thái độ nghiêm túc đúng đắn đối với môn học.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Chuẩn bị giáo án, sách tham khảo, chuẩn kiến thức, kỹ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, sưu tầm các từ ngữ địa phương, vở ghi, vở chuẩn bị bài, sách giáo khoa, sách bài tập.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

2. Kiểm tra

Hỏi: Thế nào là tình thái từ? Có mấy loại tình thái từ? Cách sử dụng tình thái từ?

3. Bài mới

Trong hệ thống từ vựng tiếng việt từ địa phương rất phong phú, đa dạng theo đặc trưng mỗi vùng miền. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hệ thống các từ ngữ địa phương chỉ người thân thích ruột thịt của từng địa phương, từ đó các em hiểu thêm về phong tục tập quán, sắc thái địa phương theo từng vùng miền khác nhau trên đất nước ta.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt được

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương:

- Yêu cầu học sinh kẻ lại bảng theo mẫu sách giáo khoa - trang 90 vào vở

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 1 (5')

Bài 1 (trang 90)

- Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích được dùng ở địa phương

TTTừ ngữ toàn dânTừ ngữ đựơc dùng ở địa phương
1ChaBa, bố, tía, ...
2MẹBầm, mẹ, u, má, mế
3ông nộiông, nội
4Bà nộiNội
5ông ngoạiông ngoại, ngoại
6Bà ngoạiVãi, bà ngoại
7Bác (anh trai của cha)
8Bác (vợ anh trai của cha)
9Chú (em trai của cha)Chú
10Thím (Vợ em trai của cha)thím
11Bác (chị gái của cha)Bác, bá (cùng huyết thống)
12Bác (chồng chị gái của cha)Bác (không cùng huyết thống)
13Cô (em gái của cha)
14Chú (chồng em gái của cha)Chú, ( dượng. ,rể)
15Bác (anh trai của mẹ)Bác
16Bác (vợ anh trai của mẹ)Bá, bác (không cùng huyết thống)
17Cậu (em trai của mẹ)Cậu
18Mợ (vợ em trai của mẹ)Mợ
19Bác (chị gái của mẹ)Bác gái, bá.
20Bác (chồng chị gái của mẹ)Bác (rể, dượng)
21Dì (em gái của mẹ)
22Chú (chồng em gái của mẹ)Chú (rể, dượng).
23Anh traianh
24chị dâu (vợ anh trai)chị dâu
25Em traiEm trai (em cậu)
26Em dâu (vợ em trai)Em dâu (em mợ)
27chị gáichị gái
28Anh rể (chồng chị gái)Anh rể
29Em gáiEm gái (em dì)
30Em rể (chồng của em gái)Em rể
31concon
32Con dâuCon dâu
33Con rể (chồng của con gái)Con rể
34Cháu (con của con)Cháu (cháu nội, cháu ngoại)

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sưu tầm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác:

- Yêu cầu học sinh tìm các bài thơ có sử dụng từ ngữ địa phương: “Bầm ơi”- Tố Hữu

Bài má Hậu Giang - Tố Hữu…

- Mẹ Suốt của Tố Hữu:

Bài 2 - trang 92

Toàn dânĐịa phương
ChaBa, tía, bọ, cậu
mẹMá, mợ, u, bầm, mế
Bác gái
Bà ngoạiBà vãi
Ông ngoạiÔng vãi...

Bài 3 - trang 92

Bầm ơi! có rét không bầm

Hiu hiu gió núi lâm thâm mưa rào

Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non.

Mạ non bầm cấy mấy đon.

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.

- Gan chi gan rứa mẹ nờ

Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai

Chẳng bằng con gáu con trai

Sáu mươi còn một chút tài đò đưa

Tàu bay hắn bắn sớm trưa

Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò…

4. Củng cố, luyện tập

Hỏi: Em có nhận xét như thế nào về việc sử dụng từ ngữ địa phương ở địa phương mình?

Hỏi: Nêu những tình huống không nên sử dụng từ ngữ địa phương?

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài, chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.