Trường từ vựng - Giáo án Ngữ Văn lớp 8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một só trường từ vựng gần gũi. Nắm vững khái niệm trường từ vựng.
2. Kĩ năng
- Học sinh có kỹ năng sử dụng các trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào một trường từ vựng.
- Áp dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức sử dụng trường từ vựng hợp lý, đúng nghĩa.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
- Chuẩn bị bài soạn, tài liệu tham khảo, chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Học trò
Chuẩn bị bài, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số
2. Kiểm tra
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? Lấy ví dụ?
3. Bài mới
Giáo viên: Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên đưa ví dụ các từ: cay, chua, ngọt. Các từ này có chung đặc điểm gì?
(Cùng là các từ chỉ mùi vị).
- Vậy các từ ấy thuộc cùng 1 trường từ vựng. Để hiểu thế nào là trường từ vựng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt được | ||||
---|---|---|---|---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là trường từ vựng: - Gọi học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa trang 21, lưu ý các từ in đậm. Hỏi: Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa? - Cùng chỉ vộ phận cơ thể con người. - Giáo viên: các từ trên có cùng một trường từ vựng. Hỏi: Vậy em hiểu trường từ vựng nghĩa là gì? - Là tập hợp những từ có tối thiểu một nét chung về nghĩa. - Rút ra ghi nhớ | I. Thế nào là trường từ vựng: 1. Bài tập: - Mắt, mũi, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng → các từ cùng chỉ bộ phận trên cơ thể con người. * Nhận xét: → Tập hợp những từ có cùng một nét chung về nghĩa được gọi là trường từ vựng. | ||||
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ (2 em). - Giáo viên chốt lại vấn đề. Hỏi: Tìm 1 ví dụ về trường từ vựng? - Nói, cười, khóc, hát... → chỉ các hoạt động của miệng. Hỏi: Các từ sau thuộc cùng một trường từ vựng nào? - con ngươi, nhìn, trông, lờ đờ → cùng trường mắt. - Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi... - Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc sảo, lờ đờ, tinh anh, mù loà... + Giáo viên: Lấy ví dụ: cùng trường “con người” có: - mặt, mũi, miệng: danh từ. - đi, ăn, uống: động từ. +Ví dụ: ngọt: cùng trường mùi vị: cay, đắng, chát, thơm. - cùng trường âm thanh: ngọt ngào, the thé, êm dịu. - cùng trường thời tiết: rét ngọt, rét đậm, hanh khô, ẩm ướt. + Đọc ví dụ trích tác phẩm “Lão Hạc”- Nam Cao. Các từ in đậm thường dùng chỉ hoạt động, tính chất, gọi tên ai? Hỏi: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn văn? - Nhân hoá, ẩn dụ. Giáo viên: tác giả chuyển các từ in đậm từ trường “người” sang trường “thú vật” để nhân hoá | 2. Ghi nhớ (Sách giáo khoa Trang 21) 4. Chú ý: a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ loại khác nhau. c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. d. Trong thơ văn, cuộc sống, người ta thường dùng cách chuyển từ vựng để làm tăng tính nghệ thuật. | ||||
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh: - Đọc bài 1, xác định yêu cầu. Học sinh làm bài. Gọi 2 em lên bảng nêu kết quả. Học sinh và giáo viên nhận xét, bổ sung. | II. Luyện tập: 1. Bài 1 (trang 23) - Các từ thuộc cùng một trường từ vựng “người ruột thịt”: cô, mẹ, bà, cậu, con, cháu. | ||||
- Giáo viên gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 - Gọi 2 Học sinh lên bảng chữa bài. - Học sinh và giáo viên nhận xét, bổ sung. | 2. Bài 2 (trang 23). Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây. a. Lưới, nơm, câu, vó → dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b. Tủ, rương, hòm, va ly, chai, lọ⇒ Dụng cụ dùng để đựng. c. Đá, đạp, giẫm, kéo⇒ chỉ hoạt động của chân d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi⇒ thể hiện trạng thái tâm lí đ. Hiền lành, ác độc, cởi mở⇒ Tính cách g. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì⇒ Dụng cụ dùng để viết. | ||||
- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài tập 3. - Giáo viên hướng dẫn, bổ sung. | 3. Bài tập 3 (trang 23) - Các từ in đậm thuộc trường từ vựng: thái độ | ||||
- Học sinh đọc bài tập 4, xác định yêu cầu, làm bài. - Giáo viên kẻ sẵn bảng, gọi học sinh lên bảng điền. - Học sinh và giáo viên nhận xét, bổ sung. | 4. Bài tập 4 (trang 23): xếp các từ vào đúng trường từ vựng:
| ||||
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 5: - Giáo viên hướng dãn học sinh làm ở nhà các bài tập còn lại. | 5. Bài tập 5 (trang 23): Lưới: - Đồ ngăn, đánh bắt: Vợt, rào, túi lưới, lưới sắt… - mạng lưới: lưới điện, lưới lửa... - Tính chất vây bắt: vây bắt, phục kích, sa lưới... |
4. Củng cố, luyện tập
- Thế nào là trường từ vựng? Khi sử dụng, chúng ta cần lưu ý điều gì?
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Học ghi nhớ, làm bài tập 5,6 (trang 23)và bài tập sách bài tập.
- Chuẩn bị: Bố cục văn bản, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. Xem trước các bài tập
Bài trước: Trong lòng mẹ (Tiết 2) - Giáo án Ngữ Văn lớp 8 Bài tiếp: Bố cục của văn bản - Giáo án Ngữ Văn lớp 8