Ôn tập và kiểm tra phần tiếng việt (tiếp theo) - Giáo án Ngữ Văn lớp 8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, hội thoại
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng xác định các kiểu câu, lượt thoại
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức yêu thích môn học, giáo dục cho học sinh ý thức làm bài.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, ra đề - đáp án.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, học bài cũ, sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số:
2. Kiểm tra
(kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh)
3. Bài mới
Ra đề:
Nhận biết | Thông Hiểu | Vận dụng | Cộng | ||
Thấp | Cao | ||||
Chủ đề 1: Hành động nói | - Chỉ ra được phương tiện thực hiện hành động nói là ngôn từ. | ||||
Số câu: Tổng điểm: Tỷ lệ % | Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỷ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm 0.5 Tỉ lệ: 5% | |||
Chủ đề 2: Phân loại câu theo mục đích nói. | Nhận biết câu văn mang hình thức của câu phủ định | Hiểu được mục đích nói của một câu văn cụ thể. | Viết được đoạn văn có sử dụng các kiểu câu theo mục đích nói đã học đúng chủ đề | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 3 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% | |
Chủ đề 3: chọn lựa trật tự từ trong câu. Lỗi lô gích | Nhận biết được mục đích của việc chọn lựa trật tự từ trong câu. | Phát hiện lỗi lô gích của câu văn. | Phân tích được tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong văn cảnh cụ thể. | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm 0.5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 3 Số điểm: 4.5 Tỉ lệ: 45% | |
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: | Số câu: 3 Sốđiểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% | Số câu: 2 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ: 25% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 7 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiêm (2 điểm)
Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì?
A. Nét mặt B. Điệu bộ.
C. Cử chỉ. D. Ngôn từ.
Câu 2: Câu cầu khiến dưới đây được sử dụng để làm gì?
“ Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc này cũng là còn sớm”
A. Khuyên bảo B. Ra lệnh
C. Yêu cầu D. Đề nghị.
Câu 3: Câu văn: “ Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc, thuộc kiểu câu gì?
A. Câu cảm thán B. Câu nghi vấn
C. Câu cầu khiến D. Câu phủ định.
Câu 4: Mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu là?
A. Thể hiện tài năng của người nói (viết)
B. Thể hiện tình cảm của người nói (viết)
C. Đạt hiệu qủa diễn đạt cao hơn.
D. Làm cho sự việc được nói đến trong câu dễ hiểu hơn.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Câu văn sau đây mắc lỗi gì? Chỉ ra lỗi sai và sửa lại cho đúng?
Trong thanh niên nói chung và trong bóng đá nói riêng niềm đam mê là yếu tố làm nên chiến thắng.
Câu 2: (2 điểm) Phân tích tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong hai câu thơ sau:
“Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ đàn chim dáo dác bay”
(Chạy giặc- Nguyễn Đình Chiểu)
Câu 3: (4 điểm) Viết đoạn văn ngắn về chủ đề tình bạn, trong đó có sử dụng các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu phủ định, câu trần thuật.
*Đáp án và hướng dẫn chấm:
Phần I: Trắc nghiêm (2 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng)
- Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm:
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: C
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Câu văn mắc lỗi lô gích, A không bao hàm B, A - B không cùng loại.
Sửa lại: Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng niềm đam mê là yếu tố làm nên chiến thắng.
Câu 2 (2 điểm): phân tích trật tự từ: trật tự đảo cú pháp nhằm mục đích nhấn mạnh hình ảnh đau thương tan tác của nhân dân ta khi thực dân pháp xâm lược Nam kì. (nhấn mạnh đặc điểm của sự vật hiện tượng)
Câu 3: (4 điểm) Học sinh viết đoạn văn theo chủ đề tình bạn có sử dụng các kiểu câu theo mục đích nói.
4. Củng cố, luyện tập
Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra về ý thức chuẩn bị bài và thái độ làm bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Chuẩn bị bài: Trả bài tập làm văn số 7
(xem đề và lập dàn bài chi tiết)
Bài trước: Trả bài kiểm tra Văn - Giáo án Ngữ Văn lớp 8 Bài tiếp: Trả bài tập làm văn số 7 - Giáo án Ngữ Văn lớp 8