Dấu ngoặc kép - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được công dụng của dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu câu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép phù hợp với câu văn trong những hoàn cảnh cụ thể. Có ý thức thái độ đúng đắn trong học tập.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị giáo án, nghiên cứu bài, sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, đọc sách tham khảo...
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, học bài cũ, sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số:
2. Kiểm tra
Hỏi: Nêu công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn?
3. Bài mới
Mỗi loại dấu câu lại có chức năng và nhiệm vụ riêng trong văn bản. Để sử dụng đúng dấu câu trong khi viết, tiếp theo công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm chúng ta sẽ cùng tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép: - Học sinh đọc ví dụ | I. Công dụng của dấu ngoặc kép: 1. Bài tập: a. Thánh Găng-đi có một phương châm: “ chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó… càng khó hơn”. b. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn. c. … Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân. d. Hàng loạt vở kịch như: “Tay người đàn bà”, “Bên kia sông Đuống”, “Giác ngộ” ra đời. |
Hỏi: Dấu ngoặc kép trong những ví dụ trên được sử dụng để làm gì? Hỏi: Qua các ví dụ trên, em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép? Hỏi: Với mỗi công dụng hãy tìm một ví dụ? - Bác Hồ có một câu nói bất hủ “Không có gì quý hơn độc lập tự do”. - “Tắt đèn” là một tiểu thuyết có giá trị về cả nội dung và nghệ thuật. - Rút ra ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ - Giáo viên: chốt kiến thức | * Nhận xét: a. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp (một câu nói của Găng- đi). b. Dùng để đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt được hình thành trên cơ sở ẩn dụ. c. Dùng để đánh dấu từ ngữ mang hàm ý mỉa mai. d. Dùng để đánh dấu tên các vở kịch. |
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Đọc bài 1 nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài. Gọi 2 học sinh nêu kết quả. Học sinh nhận xét. Giáo viên sửa chữa. | II. Luyện tập: 1. Bài 1 (Trang 143): Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. a. Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là câu nói mà lão Hạc tưởng tượng như cậu Vàng muốn nói với lão. b. Đánh dấu từ ngữ mỉa mai. c. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. d. Đánh dấu từ ngữ mỉa mai. e. Đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp. |
Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập. Học sinh làm bài. Gọi 2 em học sinh ên bảng giải bài tập. Học sinh nhận xét. Giáo viên sửa chữa, bổ sung. | Bài 2 (Trang 143). Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. a. Biển vừa treo lên, có người đi qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển “cá tươi”. Nhà hàng nghe nói bỏ ngay chữ “tươi” đi. b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất đối với cháu”. c. …bảo hắn: “Đây là cái vườn ông cụ thân sinh … bán đi một sào”. |
Đọc bài 3 (Trang 143), nêu yêu cầu. Học sinh làm bài. Gọi một vài em nêu kết quả. Nhận xét. Giáo viên sửa chữa, bổ sung. | 3. Bài 3: Hai câu có nội dung như nhau mà lại dùng hai câu khác nhau: a. Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời Chủ Tịch Hồ Chí Minh. b. Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vì câu nói không được dẫn nguyên văn (dẫn gián tiếp). |
Đọc bài tâp 4 (Trang 143). Học sinh làm bài, thảo luận theo bàn trong 5 phút. Gọi một vài nhóm nêu kết quả. Học sinh nhận xét. Giáo viên kết luận. | 4. Bài 4: Văn bản “Trong lòng mẹ”: - Tôi nói “nghe đâu” → dẫn lại lời ở câu trên. - Cười hỏi: … → báo trước lời thoại. - Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: … → báo trước lời thoại. - Tôi lặng im cúi đầu xuống đất: lòng tôi thắt lại → đánh dấu phần giải thích. |
4. Củng cố, luyện tập
Hỏi: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? cho ví dụ?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng”
Bài trước: Chương trình địa phương (phần Văn - Kì 1) - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 Bài tiếp: Luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8