Câu cầu khiến - Giáo án Ngữ Văn lớp 8
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Nắm được chức năng của câu cầu khiến.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Có niềm yêu thích ham mê với môn học.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Soạn bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Học sinh
Chuẩn bị bài, học bài cũ, sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức Sĩ số:
2. Kiểm tra
- Nêu đặc điểm hình thức và các chức năng khác của câu nghi vấn? Nêu ví dụ?
3. Bài mới
- Giáo viên nêu tình huống: Em hãy đổi chỗ cho bạn!
Hỏi: Câu trên cô nói ra nhằm mục đích gì? - yêu cầu - ra lệnh.
=> Những câu nói có mục đích yêu cầu, ra lệnh hay khuyên bảo người khác làm một việc gì hay đề nghị gì. Đó là kiểu câu gì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rong bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến: - Gọi học sinh đọc bài tập 1-Sách giáo khoa (Trang 30) Hỏi: Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? Hỏi: Đặc điểm hình thức nào cho em biết đó là câu cầu khiến? Hỏi: Câu cầu khiến ở đoạn trích trên sử dụng để làm gì? - Gọi học sinh đọc bài tập 2 Hỏi: Cách đọc câu" mở cửa "trong câu b có gì khác với cách đọc trong câu a từ "mở cửa' không? Hỏi: Qua 2 bài tập em rút ra nhận xét gì? Em hiểu thế nào là câu cầu khiến? Hỏi: Khi sử dụng câu cầu khiến cần lưu ý điều gì? - Giáo viên tóm lược nội dung bài học. - Giáo viên gọi 1-2 học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa - Giáo viên yêu câu học sinh đọc nội dung của bài tập 1 Hỏi: Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức và chức năng gì? Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1. Hỏi: Chỉ ra đặc điểm hình thức của các câu trên? Nhận xét về chủ ngữ? Hỏi: Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ và nhận xét về nghĩa của câu? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2: Hỏi: Xác định câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa các câu đó? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 Hỏi: so sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến a và b Học sinh thảo luận nhóm theo tổ (trong 3') - Báo cáo kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 | I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Bài tập: a. Bài tập 1: :Sách giáo khoa –Trang 30 +) Thôi đừng lo lắng. => khuyên bảo +)Cứ về đi. => yêu cầu. +) Đi thôi con. => yêu cầu. - Các câu trên có chứa các từ cầu khiến: Đừng, đi, thôi. b. Bài tập 2: Sách giáo khoa –Trang 30 + Khác: Câu a → Cầu trần thuật (Trả lời câu hỏi) Câu b → Câu cầu khiến phát âm nhấn giọng (Đề nghị, ra lệnh) 2. Nhận xét: - Hình thức: câu cầu khiến có những từ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ. đi, thôi, nào.. ngữ điệu cầu khiến: Ra lệnh, yêu cầu... - Kết thúc câu cầu khiến sử dụng dấu chấm than. - Khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì dùng dấu chấm. - Chức năng của câu cầu khiến: Sử dụng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo, đề nghị... * Ghi nhớ: Sách giáo khoa - Trang 31 II. Luyện tập Bài 1: Xét các câu sau và trả lời câu hỏi - Các câu trên có chứa các từ cầu khiến: Hãy, Đi, Đừng. a. Vắng chủ ngữ (Lang Liêu) b. Chủ ngữ (Ông giáo) ngôi thứ 2 số ít. c. Chủ ngữ (Chúng ta) ngôi thứ nhất số nhiều. * Thêm bớt hoặc đổi thay chủ ngữ: a. Con hãy lấy gạo... nghĩa của câu không thay đổi b. Bỏ chủ ngữ... hút trước đi → ý cầu khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn. c. Thay đổi chủ ngữ.. Nay các anh đừng làm gì nữa... (Thay đổi chúng ta bao gồm cả người nói, người nghe, các anh chỉ có người nghe) Bài 2: a. Thôi im... ấy đi (ra lệnh thể hiện sự mỉa mai)(Cầu khiến: đi → vắng chủ ngữ) b. Các em đừng khóc. ( khuyên bảo) ( Cầu khiến: đừng → Chủ ngữ ngôi thứ 2 số nhiều) c. Đưa tay cho tôi mau! ; cầm lấy tay tôi này! (Ngữ điệu cầu khiến yêu cầu –Vắng chủ ngữ)→ 2 câu cầu khiến có liên quan với nhau trong tình huống cần thiết, gấp gáp đòi hỏi người liên quan phải có hành động nhanh, kịp thời cầu khiến ngắn gọn (Vắng chủ ngữ) Bài 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu + Giống đều có từ cầu khiến.. hãy + khác nhau: - Câu a→ vắng chủ ngũ có ngữ cầu khiến mang tính chất ra lệnh - Câu b → Có chủ ngữ thầy em ý cầu khiến nhẹ hơn, diễn tả rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. (Ngôi thứ 2 số ít)→ khích lệ, cổ vũ. Bài 4: Dế choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ nhà Dế Choắt sang nhà Dế Mèn (Câu nói của Dế Choắt mang mục đích cầu khiến). - Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn vì Dế Choắt vừa yếu đuối vừa nhút nhát, bởi vậy mà ngôn từ của Dế Choắt khiêm nhường, rào trước đón sau. - Trong lời của Dế Choắt nói với Dế Mèn, Tô Hoài không sử dụng câu cầu khiến mà sử dụng câu nghi vấn "Hay là" làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn => Vừa phù hợp với tính cách của Dế Choắt vừa phù hợp với vị thế của Dế Mèn Bài 5: - Hai câu này không thể vì chúng có nghĩa khác nhau. - Trường hợp 1: Người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. Trường hợp 2 người mẹ bảo con đi cùng mình + Đi đi con → Chỉ có một mình người con đi + Đi thôi con → Cả người con và mẹ cùng đi |
4. Củng cố, luyện tập
Hỏi: Nêu đặc điểm về hình thức và chức năng của câu cầu khiến?
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài cũ, chuẩn bị bài: "Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh"
Bài trước: Tức cảnh Pắc Bó - Giáo án Ngữ Văn lớp 8 Bài tiếp: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh - Giáo án Ngữ Văn Lớp 8