Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Viết bài tập làm văn số 5: Văn lập luận chứng minh - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Viết bài tập làm văn số 5: Văn lập luận chứng minh - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cách làm một bài văn ghị luận chứng minh.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết bài văn chứng minh.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học, có ý thức rèn kĩ năng làm văn nghị luận chứng minh.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của học sinh

- Học sinh chuẩn bị bài, tư liệu liên quan đến văn bản, xem trước các bài tập.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Đề bài:

- Chứng minh rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.

- Yêu cầu:

+ Kiểu bài lập luận chứng minh

Nội dung: Khẳng định vai trò to lớn của việc bảo vệ rừng đối với đời sống con người.

+ Cách lập luận: Nguyên nhân – Kết quả.

- Dàn ý định hướng:

a. Mở bài:

- Khẳng định vai trò to lớn, giá trị của rừng đối với đời sống con người: Rừng là nguồn tài nguyên phong phú, mang lại nhiều lợi ích cho con người, và ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của con người.

b. Thân bài: Chứng minh vấn đề:

* Rừng mang lại cho con người nhiều lợi ích:

- Rừng là nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có, đa dạng cung cấp nhiều nhiều sản vật cho đời sống sinh hoạt của con người:

+ Rừng là nguồn cung cấp sản lượng gỗ lớn cho con người để con người sử dụng làm vật dụng sinh hoạt, xây dựng và sáng tạo ra những công trình kiến trúc nghệ thuật.

+ Rừng cung cấp những thảo dược quý, phục vụ cho y học (dẫn chứng)

+ Rừng cho chúng ta cả thế giới loài vật phong phú, đa dạng (dẫn chứng)

+ Rừng là một cảnh đẹp thiên nhiên tinh tuý và trong lành.

- Đặc biệt rừng là bức tường thành vững chắc, bảo vệ đời sống con người:

+ Rừng giúp cho việc điều hoà khí hậu, cung cấp cho con người một lượng Oxi khổng lồ, giúp làm không khí trong lành hơn do khói bụi từ các nhà máy, xe cộ gây ra.

+ Những cánh rừng giúp ngăn chặn thiên tai lũ lụt, đem lại cho con người cuộc sống bình yên.

* Nếu chúng ta không bảo vệ rừng, đời sống của chúng ta cũng sẽ bị tổn hại rất lớn. Thực tế:

- Nếu phá rừng bừa bãi thì nguồn lâm sản quý hiếm sẽ ngày một cạn kiệt, con người sẽ mất đi nguồn nguuyên liệu khổng lồ.

- Phá rừng là phá đi bức tường thành bảo vệ cuộc sống.

+ Việc phá rừng là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo đà cho sự ô nhiễm môi trường, đem lại cho con người nhiều bệnh tật. (dẫn chứng)

+ Phá rừng là 1 nguyên nhân dẫn đến những trận lũ quét dữ dội, gây ra thiệt hại to lớn về người và của cho nhân dân. (Dẫn chứng về một số trận lũ gần đây và hậu quả).

=> Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của con người.

c. Kết bài: (1đ)

- Khẳng định lại vai trò to lớn của việc bảo vệ rừng đối với đời sống con người.

- Có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường bằng những hành động, việc làm cụ thể.

- Thang điểm

* Điểm 9 - 10:

Nội dung trọng tâm, thuyết phục.

Viết đúng kiểu văn bản. Trình bày rõ ràng, trong sáng.

Các luận cứ thuyết phục, dẫn chứng tiêu biểu, xác thực, lập luận logíc, chặt chẽ, hợp lí.

Bài viết khá sáng tạo.

* Điểm 7 - 8: Bảo đảm:

Nội dung trọng tâm, khá thuyết phục nhưng chưa sâu sắc lắm.

Đúng kiểu văn bản. Trình bày rõ ràng, trong sáng.

Luận cứ hợp lí, các dẫn chứng tiêu biểu, xác thực, lập luận logíc, có lí nhưng chưa chặt chẽ lắm.

Còn mắc một số lỗi về câu.

*Điểm 5 - 6:

Bảo đảm yêu cầu đề ra về nội dung và kiểu văn bản.

Tuy nhiên: Lập luận, luận cứ chưa sâu sắc, và chưa có tính thuyết phục cao.

Còn sai một vài lỗi câu, chính tả.

* Điểm 3 - 4:

Nội dung bài viết sơ sài.

Sai nhiều lỗi chính tả. Bố cục không rõ ràng

* Điểm 1 - 2:

Xa đề, lạc đề

* Thang điểm

- Mức tối đa: Đề cập đủ các ý nêu trên (Điểm 9 - 10)

- Mức chưa tối đa:

Thực hiện được 2/3 (Điểm 7 - 8)

hoặc 1/2 những yêu cầu trên (điểm 5 - 6)

- Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu (Điểm 3 - 4)

- Học sinh lạc đề, bỏ giấy trắng (Điểm 0 - 1 - 2)

4. Củng cố, luyện tập

- Giáo viên thu bài, nhận xét ý thức trong giờ kiểm tra.

5. Hướng dẫn về nhà

- Tập làm tiếp các đề trong sách giáo khoa về văn nghị luận chứng minh.

- Chuẩn bị bài mới: Ý nghĩa văn chương