Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Thêm trạng ngữ cho câu - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Thêm trạng ngữ cho câu - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được công dụng của trạng ngữ. Bước đầu hiểu được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.

2. Kĩ năng

- Có kỹ năng nhận diện, phân tích và sử dụng trạng ngữ trong khi nói và viết,

- Có kỹ năng tách trạng ngữ ra thành câu.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học, có ý thức áp dụng vào thực tế.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của học sinh

- Học sinh chuẩn bị bài, tư liệu liên quan đến văn bản, xem trước các bài tập.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

Câu hỏi: Nêu đặc điểm của câu trạng ngữ về ý nghĩa và về mặt hình thức? Cho ví dụ minh hoạ.

3. Bài mới

- Giờ học trước các em đã được tìm hiểu về đặc điểm của trạng ngữ, tác dụng của viêc thêm trạng ngữ cho câu. Ở bài học này chúng ta cùng tìm hiểu về công dụng của trang ngữ.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng của trạng ngữ:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ mục I 1 Sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

Câu hỏi: Xác định và chỉ ra tên của các trang ngữ trong đoạn văn a và câu b,

Câu hỏi: Các trạng ngữ vừa tìm được ở trên được bổ sung cho câu nội dung gì?

I. Công dụng của trạng ngữ:

1. Bài tập:

a. Bài tập 1: xác định và gọi lên các trạng ngữ

1. Thường thường, vào khoảng đó: Trạng ngữ chỉ thời gian.

2. Sáng dậy: Trạng ngữ chỉ thời gian

3. Trên giàn hoa lí: Trạng ngữ chỉ địa điểm

4. Chỉ độ tám chín giờ sáng: Trạng ngữ Chỉ thời gian.

5. Trên nền trời trong trong: Trạng ngữ chỉ địa điểm

6. Về mùa đông: Trạng ngữ chỉ thời gian

Câu hỏi: Có nên lược bỏ các trạng ngữ trong đoạn văn và câu văn không? tại sao?

- Giáo viên: Trong nhiều trường hợp không thể lược bỏ trạng ngữ được như ở 2 câu cuối đoạn văn a.

+ Không nên lược bỏ trạng ngữ vì:

- Các trạng ngữ 1,2,4,6 bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, giúp cho nội dung miêu tả của câu chuẩn xác hơn.

- Các trạng ngữ 3,5 bổ sung ý nghĩa về địa điểm, nơi chốn giúp cho nội dung miêu tả được rõ ràng hơn.

- Các trạng ngữ từ (1=> 5) còn có tác dụng liên kết câu, giúp cho văn bản mạnh lạc.

Câu hỏi: Trong một đoạn văn nghị luận em cần phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định. Trạng ngữ đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy?

Câu hỏi: Từ các bài tập trên em hãy nêu công dụng của trạng ngữ?

b. Bài tập 2:

- Vai trò của trạng ngữ là giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về mặt thời gian, không gian, hoặc các quan hệ nguyên nhân, kết quả, suy lí…

Học sinh nhận xét một học sinh đọc ghi nhớ

-> Giáo viên chốt.

2. Kết luận:

Ghi nhớ Sách giáo khoa

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu viêc tách tách trạng ngữ thành câu riêng:

- Học sinh đọc bài tập sách giáo khoa và trả lời.

Câu hỏi: Chỉ ra trạng ngữ của một câu

- Câu in đậm có điểm gì đặc biệt?

II. Tách trạng ngữ thành câu riêng:

1. Bài tập:

- Để tự hào với tiếng nói của mình.

- Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lại của nó.

Hỏi: So sánh với một câu?

Trạng ngữ chỉ mục đích.

* So sánh:

+ Giống nhau: Về ý nghĩa cả hai đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ: Trạng ngữ chỉ mục đích

(Có thể gộp 2 câu đã cho thành một câu duy nhất).

+ Khác nhau: Trạng ngữ (Câu in đậm) được tách ra làm một câu riêng

Câu hỏi: Tác dụng của việc tách câu như trên là gì?

Từ vị trí trên em hãy cho biết tác dụng của việc tác trạng ngữ ra thành câu riêng?

- Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét

- Giáo viên gọi một học sinh đọc mục ghi nhớ 2 Sách giáo khoa - Trang 47.

-> Giáo viên chốt theo nội dung ghi nhớ.

* Tác dụng:

- Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 2 Sách giáo khoa - Trang 47.

Hoat động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:

- Gọi học sinh đọc bài tập, chia nhóm, phân nhiệm vụ.

Nhóm 1: 1a

Nhóm 2: 1b

Nhóm 3: 2a

Nhóm 4: 2b

- Đại diện nhóm phát biểu. Học sinh bổ sung.

- Giáo viên chốt:

III. Luyện tập:

1. Bài tập 1: Công dụng của các trạng ngữ trong đoạn trích.

a. ở loại bài thứ nhất

ở loại bài thứ hai

b. Đã bao lâu

Lần đầu tiên châp chững bước đi

Lần đầu tiên tập bơi

Lần đầu tiên chơi bóng bàn

Lúc còn học phổ thông.

- Tác dụng: Trạng ngữ vừa bổ sung những thông tin tình huống vừa liên kết các luận cứ trong mục lập luận của bài văn, giúp cho bài văn rõ ràng, dễ hiểu.

- Học sinh đọc bài tập 2, giáo viên nêu nhiệm vụ

- Học sinh tìm trạng ngữ, nêu tác dụng

- Giáo viên chốt, kết luận kết quả bài tập.

2. Bài tập:

- Trạng ngữ được tách thành câu riêng.

a. Năm 72

b. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.

Tác dụng:

a. Nhấn mạnh thời khắc hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước.

b. Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (trước)

Nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị so với thông tin ở nòng cốt câu.

4. Củng cố, luyện tập

- Nêu công dụng của trạng ngữ?

- Khi nào thì nên tách trạng ngữ thành câu riêng.

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn lại nội dung bài học, học thuộc lòng phần ghị nhớ.

- Thực hiện bài tập số 3.

- Ôn tập nội dung, hoàn thiện bài tập tiếng việt trong học kỳ 2 (từ đầu học kỳ

=> nay) để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tiếng việt.