Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Từ hán việt - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Từ hán việt - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán - Việt.

2. Kĩ năng

- Biết sử dụng từ Hán Việt trong việc viết văn bản biểu cảm và trong giao tiếp xã hội.

3. Thái độ

- Trân trọng và gìn giữ vốn từ Hán Việt.

- Tích hợp giáo dục môi trường.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Soạn bài, sách giáo khoa, sách giáo viên, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liêu: Kiến thức căn bản và bài tập nâng cao.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Học sinh chuẩn bị bài, tư liệu liên quan đến bài học, xem trước bài.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

Hỏi: Thế nào là đại từ? Đại từ có mấy loại? Là những loại nào? Lấy ví dụ?

- Bài tập 4 sách giáo khoa trong bài Đại từ.

3. Bài mới

Phân loại từ theo nguồn gốc: Từ mượn và từ thuần Việt, Từ mượn gồm có hai nhóm: Mượn tiếng Hán (Từ Hán Việt),Từ gốc Hán; và mượn ngôn ngữ khác. Vậy từ Hán Việt có đặc điểm gì chúng ta cùng tìm hiểu.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:

- Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà và trả lời câu hỏi.

Hỏi: Các tiếng nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là gì?

I. Đơn vi cấu tạo từ Hán -Việt

1. Bài tập:

- Giải nghĩa các yếu tố:

+ Nam: phương Nam

+ Quốc: nước

+ Sơn: núi

+ Hà: sông

- Tiếng nào có thể sử dụng độc lập? Tiếng nào không thể?

- Cách sử dụng các yếu tố:

+ Nam: Có thể dùng độc lập

Ví dụ: Miền Nam, phía Nam (gió) nồm nam

+ Quốc, sơn, hà: không thể sử dụng độc lập được

Ví dụ: Không thể nói:

Yêu quốc -> phải nói: Yêu nước Leo sơn -> phải nói: Leo núi Lội hà -> phải nói: Lội sông

Hỏi: Theo em các tiếng quốc, sơn, hà có thể sử dụng để làm gì?

- Chỉ làm yếu tố tạo từ ghép.

Ví dụ: Quốc kì, giang sơn, sơn hà...

Hỏi: Tiếng thiên trong từ “thiên thư” có nghĩa là gì

Hỏi: Tiếng “thiên” trong từ Hán sau có nghĩa là gì?

+ Thiên nhiên kỉ, thiên lí mã

+ Thiên thư -> thiên: trời

+ Thiên nhiên kỉ -> thiên: nghìn

+ Thiên lí mã -> thiên: nghìn

+ Thiên đô về Thăng Long -> thiên: dời

+ Từ bài tập trên em hãy cho biết:

+ Thế nào là từ Hán – Việt?

+ Cách sử dụng yếu tố Hán – Việt?

+ Thiên đô về Thăng Long

+Và nghĩa khác nhau của từ Hán Việt?

2. Kết luận:

*Ghi nhớ: Sách giáo khoa Trang 69.

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ghép Hán - Việt

Hỏi: Các từ “sơn hà”, “xâm phạm” (trong bài Nam Quốc Sơn) giang san (trong Tụng giá... sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập?

Hỏi: Các từ “ái quốc”, “thủ môn”, “chiến thắng” thuộc loại từ ghép gì?

Hỏi: Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì?

Hỏi: Dựa vào kết quả trên, em hãy so sánh về vị trí của 2 yếu tố chính phụ trong từ ghépTiếng Việt và từ ghép Hán – Việt.

II. Từ ghép Hán – Việt

1. Bài tập

- Sơn hà, xâm phạm, giang san -> từ ghép đẳng lập

- Ái quốc, thủ môn, chiến thắng là các từ ghép chính phụ. Trong đó yếu tố chính đứng phía trước, yếu tố phụ đứng sau:

- Các từ Thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ.

-> Trong đó yếu tố phụ đứng phía trước, yếu tố chính đứng sau.

=> Trong Tiếng Việt vị trí của từ ghép chính phụ: chính – phụ.

- Trong Hán Việt vị trí của từ ghép chính phụ: chính - phụ hoặc phụ - chính.

Hỏi: Từ kết quả trong bài tập trên hãy cho biết từ ghép Hán – Việt gồm có mấy loại chính: đó là những loại nào?

2. Kết luận.

*Ghi nhớ 2: Sách giáo khoa /Trang 70

Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:

+ Mỗi bàn phân biệt của 1 nhóm từ đồng âm khác nghĩa

- Giáo viên đọc câu hỏi học sinh thực hiện vào vở bài tập.

- 2 học sinh lên bảng

III. Luyện tập

1. Bài 1:

- Hoa 1: (hoa qủa, hương hoa): Chỉ sự vật (cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín)

Hoa 2: (Hoa mĩ, hoa lệ): Chỉ sự phồn hoa, bóng bẩy

+Phi 1: bay

+Phi 2: trái với lẽ phải, trái với

luật pháp (phi nghĩa, bất hợp pháp... )

+Phi 3: vợ thứ của vua, thường xếp dưới hoàng hậu (phi tần, quý phi... )

+Tham 1: ham muốn (tham quan

+Tham 2: dự vào, tham dự vào

Ví dụ: tham gia...

+Gia 1: nhà (gia đình, gia tộc... )

+ Gia 2: thêm vào (gia vị... )

2. Bài 3:

a. Tìm các từ ghép có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: Ví dụ: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phóng hoả.

b. Tìm từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Thi nhân, đại thắng, tân binh, trọng đãi

4. Củng cố, luyện tập

Hỏi: Nhận xét về giá trị cấu tạo từ Hán – Việt?

Hỏi: Có mấy loại từ ghép Hán – Việt? Đó là những loại từ nào?

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn luyện lý thuyết, hoàn thiện bài tập 2,4

- Sưu tầm các văn bản được viết bằng chữ Hán.

- Chỉ ra yếu tố Hán – Việt. Chú ý phần dịch nghĩa

- Chuẩn bị bài: Từ Hán – Việt (tiếp)