Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Từ trái nghĩa - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Từ trái nghĩa - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa.

- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng

- Có kỹ năng sử dụng từ trái nghĩa có hiệu quả, đúng mục đích.

3. Thái độ

- Có ý thức sử dụng Tiếng Việt chuẩn xác

- Gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, đọc sách tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các tài liệu: kiến thức cơ bản và bài tập nâng cao.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Học sinh chuẩn bị bài, tư liệu liên quan đến bài học, đọc bài, xem trước bài. Vở ghi, sách giáo khoa, nháp...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

- Kiểm tra vở ghi.

1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Làm bài tập 4 - Trang 115

2. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Em rút ra bài học gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? Làm bài tập 6 sách giáo khoa –Trang 116.

3. Làm bài tập 5 (Trang 116)

3. Bài mới

- Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ học một loại từ khác đó là từ trái nghĩa.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập I1.

Hỏi: Hãy tìm ra các cặp từ trái nghĩa trong 2 bài thơ (bản dịch) “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư”

- Học sinh làm việc theo nhóm, trình bày theo từng nhóm

Hỏi: Em có nhận xét gì về nghĩa của các cặp từ này?

- Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau dựa trên một cơ sở chung, một tiêu chí nhất định)

Hỏi: Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào một hay nhiều cặp từ trái nghĩa?

Hỏi: Thế nào là từ trái nghĩa?

Hỏi: Một học sinh đọc mục ghi nhớ 1

Hỏi: Lấy ví dụ về một số cặp từ trái nghĩa?

I. Thế nào là từ trái nghĩa

1. Bài tập:

a. Bài tập 1: Cặp từ trái nghĩa

+ Ngẩng – cúi (hoạt động của đầu)

+ Trẻ – già (tuổi tác)

+ Đi – lại (sự di chuyển của con người)

+ Đại (lớn) – tiểu (nhỏ)

=> Có nghĩa trái ngược

=> Hai từ trái nghĩa tạo thành một cặp từ trái nghĩa

b. Bài tập 2: Trái nghĩa với từ già “rau già”- Rau - non

- Già => non

=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Cau non - cau già

2. Kết luận: Ghi nhớ 1. Sách giáo khoa - Trang 128

Hoạt động 2. Hướng dẫn sử sụng từ trái nghĩa:

- Đọc bài tập.

Hỏi: Trong hai bài thơ dịch trên việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?

Hỏi: Tìm một số thành ngữ có sử dụng các từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa ấy?

II. Sử dụng từ trái nghĩa.

1. Bài tập:

a. Bài tập 1:

- Tạo ra các tiểu đối (đối trong 1 câu)

=> Có tính chất hình tượng, tương phản

b. Bài tập 2:

- Thành ngữ:

+ Đi nhanh về chậm

+ Chân cứng đá mềm

+ Gần nhà xa ngõ (…)

Tác dụng: Tạo ra những hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói sinh động

2. Kết luận:

*Ghi nhớ 2/ Sách giáo khoa –Trang 128

Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:

- Phân nhóm cho học sinh thực hiện.

+ Nhóm 1 + 2 – Bài tập 1

III. Luyện tập

1. Bài tập 1:

+ Lành - rách

+ Giàu – nghèo

+ Ngắn – dài

+ Đêm – ngày; Sáng – tối

+ Nhóm 3 + 4 – Bài tập 2

2. Bài tập 2:

- Tươi:

+ Cá tươi - Cá ươn

+ Hoa tươi - Hoa héo

-Yếu:

+ ăn yếu - ăn khoẻ

+ Học lực yếu - Học lực giỏi.

- Xấu:

+ Chữ xấu - Chữ đẹp

+ Đất xấu - Đất tốt

+ Nhóm 5 + 6 – Bài tập 3

- Các nhóm viết vào bảng phụ nhỏ.

- Học sinh và giáo viên cùng nhận xét và sửa sai (nếu có)

Bài 3:

- Chân cứng đá

- Có đi có

- Gần nhà ngõ

- Mắt nhắm mắt

- Chạy sấp chạy

- Vô thưởng vô

- Bên bên khinh

- Buổi buổi cái

- Bước thấp bước

- Chân ướt chân

4. Củng cố, luyện tập

- Lấy ví dụ về từ trái nghĩa.

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn lý thuyết – làm bài tập 4

- Chuẩn bị bài: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người

(Nhóm 1 - Đề 1; Nhóm 2 - Đề 2; Nhóm 3 - Đề 3; Nhóm 4 - Đề 4)