Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép luận chứng minh.

- Tích hợp với Văn ở văn bản Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, với Tiếng Việt ở: Thêm trạng ngữ cho câu.

2. Kĩ năng

- Học sinh có kỹ năng nhận diện và phân tích một đề, một văn bản nghị luận chứng minh.

- Vận dụng vào xây dựng dàn ý một đề văn chứng minh.

3. Thái độ

- Học sinh có niềm yêu thích môn học, có ý thức học tập nghiêm túc tích cực.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của học sinh

- Học sinh chuẩn bị bài, tư liệu liên quan đến văn bản, xem trước các bài tập.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra 15 phút:

Câu hỏi 1: Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận?

Câu 2: Phân biêt giữa lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận

Câu 3: Nêu các luận điểm trong văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? Chỉ ra các phương pháp lập luận trong bài văn?

Đáp án biểu điểm:

Câu 1: ( 3 điểm)

- Luận điểm là những ý chính của bài văn nghị luận. Đó là những quan điểm tư tưởng của người viết về vấn đề đang bàn bạc.

- Luận cứ bao gồm các lí lẽ và dẫn chứng

- Cách nêu ra các luận cứ để dẫn dắt đến luận điểm được gọi là lập luận

Câu 2: Phân biêt lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận

- So sánh:

1. Giống nhau: đều là những kết luận (0.5 điểm)

2. Khác nhau:

a, Về hình thức: (1.25 đ)

- Lập luận trong đời sống hàng ngày thường được diễn đạt bằng một câu.

- Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt bằng một tập hợp các câu (đoạn văn)

b, Về nội dung ý nghĩa: (1.25 đ)

- Lập luận trong đời sống thường mang cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh.

- Trong văn nghị luận, lập luận đòi hỏi phải có tính lý luận, chặt chẽ, khái quát, và tường minh.

Câu 3:

* Hệ thống luận điểm: (2 điểm)

Luận điểm 1: ( cơ sở xuất phát) Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.

- Luận điểm 2: Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng minh tinh thần yêu nước của dân ta.

Luận điểm 3: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.

Luận điểm 4: (Kết luận) Bổn phận của chúng ta là.... công việc kháng chiến

* Lập luận: (2 điểm)

- Đoạn 1: quan hệ nhân - quả

- Đoạn 2: quan hệ nhân - quả

- Đoạn 3: Tổng - phân - hợp

- Đoạn 4: Suy luận tương đồng

- Toàn bài: Suy luận theo thời gian- nhân quả.

3. Bài mới

- Chứng minh là một kiểu văn nghị luận cơ bản mà các em cần nắm vững ở chương trình Ngữ Văn lớp 7. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu chung về văn chứng minh

Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục đích và phương pháp chứng minh:

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi 1 sách giáo khoa và lớp thảo luận. Câu hỏi: Trong đời sống khi nào người ta cần phải chứng minh

I. Mục đích và phương pháp chứng minh:

1. Chứng minh trong đời sống

- Trong đời sống khi cần chứng tỏ cho người khác tin rằng lời nói của em là sự thật, không phải là nói dối, ta cần phải đi chứng minh.

Câu hỏi: Khi cần phải chứng minh cho ai đó tin lời nói của em là sự thật, em phải làm như thế nào?

- Cần đưa ra các bằng chứng để thuyết phục: Bằng chứng có thể là nhân chứng, vật chứng, là sự việc, số liệu cụ thể…

Câu hỏi: Từ đó em hãy rút ra nhận xét: Chứng minh là gì?

=> Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến (luận điểm, nào đó là chân thật)-> làm sáng tỏ một vấn đề.

Câu hỏi: Trong văn nghị luận người ta chỉ có thể sử dụng lời văn (không được sử dụng nhân chứng, vật chứng) thì làm sao để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy?

2. Chứng minh trong văn nghị luận:

a. Khi chứng minh một vấn đề trong văn bản nghị luận, chỉ có cách sử dụng lời lẽ, lời văn để trình bày, lập luận làm sáng tỏ vấn đề.

- Học sinh đọc văn bản Đừng sợ vấp ngã

Câu hỏi: Luận điểm cần chứng minh trông văn bản là gì?

b. Tìm hiểu phép chứng minh qua văn bản:

“Đừng sợ vấp ngã”

* Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã (nhan đề)

=> Luận điểm đó còn được nhắc lại ở câu kết “ vậy, xin bạn chớ lo sợ sự thất bại”

Câu hỏi: Hãy tìm các luận điểm nhỏ trong bài?

* Các luận điểm nhỏ:

- Đã bao nhiêu lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ

- Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại

- Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ lỡ nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.

Câu hỏi: Để khuyên người ta “Đừng sợ vấp ngã” bài văn đã lập luận như thế nào?

- Oandixnay từng bị toà báo sa thải vì thiếu ý tưởng

- Lúc học phổ thông Luipastơ chỉ là một học sinh trung bình

- L. Tônxtôi, tác giả bộ tiểu thuyết nổi tiếng Chiến tranh và hoà bình từng bị đình chỉ đại học vì vừa không có năng lực vừa thiếu ý chí học tập.

- Henripho thất bại và cháy túi tới 5 lần trước khi đi tới thành công.

- Ca sĩ ôpêra nổi tiếng On ricô Caruxô bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thể nào hát được.

* Cách lập luận:

- Bài viết đưa ra các tình huống mà con người thường bị vấp ngã.

- Đưa ra các dẫn chứng về sự vấp ngã của các nhân vật nổi tiếng trên thế giới trong nhiều lĩnh vực khác nhau: văn hoá, nghệ thuật, khoa học, kinh tế.

- Cuối cùng: Đi đến kết luận:

Câu hỏi; Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy hay không?

- Các sự thật (dẫn chứng) đưa ra tất cả đều rất thuyết phục vì đó là 5 danh nhân mà ai cũng biết đến và phải thừa nhận.

Câu hỏi: Qua đó, em hiểu được phép lập luận chứng minh là gì?

Giáo viên: Nói cách khác phương pháp lập luận chứng minh là làm cho người đọc tìm luận điểm mà mình sẽ nêu ra.

c. Kết luận:

- Trong văn nghị luận phép lập luận chứng minh là sử dụng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ một luận điểm mới là đáng tin cậy.

Câu hỏi: Các lí lẽ, dẫn chứng được sử dụng trong phép lập luận chứng minh phải bảo đảm yêu cầu nào?

- Học sinh: Thảo luận, trả lời

- Giáo viên gọi một học sinh đọc ghi nhớ Sách giáo khoa - Trang 42

- Các lí lẽ, dẫn chứng phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích.

* Ghi nhớ Sách giáo khoa / Trang 42

4. Củng cố, luyện tập

- Cho biết nhu cầu chứng minh trong đời sống?

- Thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận?

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn lại nôi dung bài học, học thuộc lòng nội dung mục ghi nhớ

- Chuẩn bị phần luyện tập bằng cách làm bài tập yêu cầu trong phần luyện tập.