Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Ôn tập phần tiếng việt - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Ôn tập phần tiếng việt - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học về Tiếng Việt trong học kỳ I.

2. Kĩ năng

- Học sinh có kỹ ỹ năng sử dụng Tiếng Việt đúng, hiệu quả. Củng cố, hệ thống hoá kiến thức

3. Thái độ

- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập thường xuyên, tự giác. Củng cố kiến thức về Tiếng Việt phần từ loại và biện pháp tu từ.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Học sinh chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

Hỏi: Nhắc lại các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học trong học kì I?

3. Bài mới

- Chương trình tiếng Việt học kì I, phần từ loại, từ vựng và ngữ nghĩa từ ngữ các em đã đc hoc. Giờ học này chúng ta cùng hệ thống lại kiến thức.

Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức:

Từ loại và các phép tu từKhái niệmVí dụ

Từ ghép

+ Từ ghép chính phụ

- Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính

Bà ngoại, thơm phức, xanh biếc

+ Từ ghép đẳng lập

- Là từ ghép có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp

- Bàn ghế

- Nhà cửa

Từ láy

+ Từ láy toàn bộ

- Là từ láy có tiếng lặp nhau hoàn toàn hoặc chỉ biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối

- Xanh xanh

- Thăm thẳm

- Tôn tốt.

+ Từ láy bộ phận

- Là từ láy có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hay phần vần.

- Lom khom

- Nhấp nhô

Đại từ

Là những từ sử dụng để trỏ người, sự vật, hành động, tính chất…. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói và sử dụng để hỏi

Tôi, tớ, chúng tôi, ai, gì, bao nhiêu, sao, thế nào…..

Quan hệ từ

Là từ sử dụng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu, hay giữa câu với câu trong đoạn văn

Như, của, và, với, vì, bởi vì, nếu… thì

Từ đồng nghĩa

Là những từ có nghĩa giống nhau và gần giống nhau

Trái – quả

Hi sinh - toi

Từ trái nghĩa

Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Lên - xuống

Già - trẻ

Từ đồng âm

Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa.

Bàn – bàn luận

- bàn học

Thành ngữ

Là những cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

Sơn hào hải vị

Gần nhà xa ngõ

Điệp ngữ

Là cách lặp lại từ ngữ (câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển,

Xanh trời, xanh của những xanh

Chơi chữ

Là lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, khôi hài…

Còn trời còn nước, còn non.

Còn cô bán rượu anh còn say sưa.

Hoạt động 2. Tập luyện:

Bài tập 2: Bảng so sánh

Từ loạiý nghĩaChức năng

Quan hệ từ

Là những từ sử dụng để biểu thị ý nghĩa quan hệ: so sánh, sở hữu, nhân quả.. giữa các bộ phận trong câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

Vai trò: Sử dụng để liên kết ngữ pháp.

Biểu thị ý nghĩa quan hệ.

Liên kết câu, cụm từ, đoạn văn với đoạn văn

Danh từ

Là những từ sử dụng để chỉ tên người, sự vật

- Làm Chủ ngữ, Vị ngữ

- Làm TN, ĐN

Động từ

Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, vật

- Thường làm Vị Ngữ

Tính từ

Là những từ chỉ tính chất của người, vật.

- Thường làm Vị Ngữ

Bài tập 3: Giảng nghĩa các yếu tố Hán Việt

- bạch (bạch huyết cầu): trắng

- hồi (hồi hương): quay lại

- bán (bức tường): nửa

- hữu (có ích): có

- cô (cô độc): đơn chiếc

- lực (nhân lực): sức mạnh

- cư (trú ngụ): ở

- mộc (thảo mộc): cây

- cửu (cửu chương): chín

- nguyệt (nguyệt thực): trăng

- dạ (dạ hội): đêm

- nhật (nhật kí): ngày.

- đại (Đại lộ): lớn

- quốc (quốc ca): nước

- điền (điền chủ): đất

- tam (tam giác): ba

- hà (Sơn hà): sông

- tâm (yên tâm): lòng người

- hậu (hậu vệ): sau

- thiết (thiết giáp): sắt

- thiên (thiên niên kỉ): nghìn

- thiếu (thiếu niên): ít tuổi

- thảo (thảo nguyên): cỏ

- thư (thư viện): sách

- tiền (tiền đạo): trước

- tiểu (tiểu đội): ít

- Tiếu (tiếu lâm): cười

- vấn (vấn đáp): hỏi

- thôn (thôn xã, thôn nữ): làng xóm nơi dân làm đồng tập trung ngụ cư.

4. Củng cố, tập luyện

Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài ôn tập

5. Chỉ dẫn về nhà

- Ôn nội dung lý thuyết - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương (phần TiếngViệt).