Giáo án: Ôn tập phần văn - Ngữ Văn lớp 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được tiêu đề của các tác phẩm đã học trong chương trình ngữ văn 7, nội dung cơ bản của từng cụm bài, đặc trưng cơ bản của một số thể loại và sự giàu đẹp của Tiếng Việt, thể hiện trong các văn bản đã học.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng so sánh và hệ thống hoá kiến thức.
- Đọc thuộc lòng thơ, lập bảng hệ thống phân loại.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức học tập thường xuyên, nghiêm túc, thấy được cái hay, cái đẹp, ý nghĩa giáo dục trong các tác phẩm đã học.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
Câu hỏi 1: Phân tích ngắn gọn nhân vật Thị Kính trong đoạn trích “Nổi oan hại chồng”
Câu hỏi 2: Nhận xét nhân vật Sùng bà thể hiện qua hành động và ngôn ngữ của Sùng bà trong đoạn trích?
Câu hỏi 3: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
3. Bài mới
- Chương trình văn học lớp 7 gồm nhiều phần gắn với từng giai đoạn văn học cụ thể. Các em đã được học, đọc thêm. Kết thúc phần học những kiến thứ cơ bản và tập luyện cảm thụ nội dung. Bài học hôm nay các em sẽ cùng ôn tập lại nội dung chương trình văn học đã học trong năm học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa các tác phẩm đã học: - Trả lời câu hỏi 1 - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc phần liệt kê của mình - Các học sinh khác theo dõi và bổ sung (nếu thiếu) - Giáo viên chốt lại nội dung. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhóm các tác phẩm theo giai đoạn thể loại và giai đoạn văn học. - Nêu các văn bản nhật dụng? | A. Hệ thống hóa các tác phẩm đã học: I. Văn bản nhật dụng: 1. Cổng trường mở ra 2. Mẹ tôi 3. Cuộc chia tay của những con búp bê |
- Nêu tên các nhóm bài ca dao? | II. Ca dao: 1. Những bài hát về tình cảm gia đình 2. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người 3. Những câu hát than thân 4. Những câu hát châm biếm |
Nhóm các văn bản trữ tình trung đại? | III. Thơ trữ tình trung đại: 1. Nam quốc sơn hà 2. Tụng giá hoàn kinh sư 3. Thiên trường vãn vọng. 4. Bài ca Côn Sơn. 5. Sau phút chia li. 6. Bánh trôi nước 7. Qua Đèo Ngang 8. Bạn đến chơi nhà |
Nhóm các văn bản thơ Đường? | IV. Thơ Đường 1. Vọng lư sơn bội bố. 2. Tĩnh dạ tứ. 3. Hồi hương ngẫu thư. 4. Mao ốc vị thu phong sở phá ca |
Hỏi: Nhóm các văn bản thơ trữ tình hiện đại? | V. Thơ trữ tình hiện đại: 1. Nguyên tiêu 2. Cảnh khuya 3. Tiếng gà trưa |
Hỏi: Các văn bản tùy bút? | VI. Tùy bút: 1. Một thứ quà của lúa non: Cốm 2. Sài Gòn tôi yêu 3. Mùa xuân của tôi |
Tục ngữ? | VII. Tục ngữ: 1. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất 2. Tục ngữ về con người và xã hội |
Nghị luận trung đại? | VIII. Nghị luận trung đại: 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ 4. Ý nghĩa văn chương. |
Hỏi: Các văn bản truyện hiện đại | IX. Truyện hiện đại: 1. Sống chết mặc bay 2. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu |
Hỏi: các văn bản nhật dung? | X. Văn bản nhật dụng: 1. Ca Huế trên sông Hương 2. Quan âm Thị Kính |
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa các khái niệm, đặc điểm theo thể loại:
Thể loại | Định nghĩa |
---|---|
1. Ca dao - dân ca | - Là các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. + Dân ca: Những sáng tác lời và nhạc. + Ca dao: Là lời thơ của dân ca. Là một thể thơ dân gian: thể ca dao. |
2. Tục ngữ | Những câu nói dân gian ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt đời sống. |
3. Thơ trữ tình | Là một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao. |
4. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật | - 7 tiếng/câu; 4câu/bài. - Kết cấu: Khai - thừa - chuyển - hợp. - Vần chân (tiếng 7), liền (1-2), cách (2-4), vần bằng. - Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3 |
5. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật | - Tương tự như thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, chỉ khác: + 5 tiếng/câu, 4câu/bài + Nhịp: 3/2 hoặc 2/3 + Có thể gieo vần trắc. |
6. Thơ thất ngôn bát cú | - 7 tiếng/câu; 8 câu/bài. - Kết cấu: Đề - thực - luận - kết. - Hai câu 3-4; 5-6 đối nhau. - Vần: + Theo luật B - T: nhất - tam - ngũ bất luận; nhị - tứ - lục phân minh. + Vần bằng, trắc, chân (7) vần liền (1-2), vần cách (2-4-6) |
7. Thơ lục bát | - Thể thơ cổ truyền của dân tộc, kết cấu theo từng cặp: câu lục (6) trên- câu bát (8) dưới. - Vần B, lưng (6-6), chân (6-8), vần liền. - Luật B-T: 2B-4T-6B-8B; 2 thanh 6B - 8B không trùng thanh. - Nhịp: 2/2/2; 3/3; 4/4; 2/4/2... |
8. Thơ song thất lục bát | - Là sự kết hợp giữa thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát. - Một khổ có 4 câu: 2 câu 7 tiếng và một cặp lục bát. - Hai câu song thất nhịp: 3/4 hoặc 3/2/2, vần lưng (7-5) - Hai câu lục bát: vần, nhịp như thơ lục bát. |
9. Phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật. | - Tương phản: Là sự đối lập các chi tiết, hình ảnh, nhân vật trái ngược nhau để nhấn mạnh một đối tượng nào đó hoặc cả hai. - Tăng cấp: Tăng dần mức độ các tính chất, đặc trưng được nói đến. |
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh hệ thống hóa các đặc điểm của ca dao: | B. Đặc điểm của ca dao: |
---|---|
Giáo viên gọi 4 học sinh trả lời về 4 nhóm ca dao, dân ca. - Học sinh khác bổ sung (nếu thiếu) | - Những câu hát về tình cảm gia đình: Là lời tâm tình, nhắc nhở về công ơn sinh thành, về tình mẫu tử, tình anh em. - Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người: Tình yêu và lòng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. - Những câu hát than thân: Miêu tả tâm trạng, thân phận của con người, bày tỏ lòng đồng cảm với những số phận đau khổ của người lao động; đồng thời còn mang giá trị phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến. - Những câu hát châm biếm: Phơi bày những sự việc mâu thuẫn; châm biếm, phê phán, châm biếm, những bất công, thói hư tật xấu của xã hội. |
Hoạt động 4. Đặc điểm của tục ngữ: | C. Đặc điểm của tục ngữ - Hình thức: có vần nhịp điệu - Nội dung: Thể hiện những kinh nghiệm sống: 1. Kinh nghiệm về thiên nhiên - Thời gian, dự đoán, nắng, mưa, bão, giông, lụt 2. Kinh nghiệm về lao động sản xuất - Đất đai quý hiếm, vị trí các làng nghề, kinh nghiệm trồng trọt, chăn nuôi. 3. Kinh nghiệm về con người và xã hội - Tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà con người còn có. |
5. Củng cố, luyện tập
- Giáo viên khái chung lại nội dung, kiến thức ôn tập
6. Hướng dẫn về nhà
- Học sinh ôn lại nội dung, kiến thức trong bài học
- Học sinh làm bài tập 5,6,7,8,9
Bài trước: Giáo án: Văn bản đề nghị ( tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 7 Bài tiếp: Giáo án: Ôn tập phần văn ( tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 7