Giáo án: Ôn tập phần Tiếng Việt kì 2 - Ngữ Văn lớp 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Khắc sâu những kiến thức trọng tâm, hệ thống được những nội dung cơ bản về Tiếng Việt trong học kỳ II
2. Kĩ năng
- Củng cố hoá hệ thống kiến thức.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập thường xuyên.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
- Thực hiện trong bài mới.
3. Bài mới
- Bài học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục hệ thống lại kiến thức về phân môn Tiếng Việt.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức lí thuyết | I. Ôn tập lí thuyết: |
Phép biến đổi câu | Kiến thức cần nhớ | Ví dụ |
---|---|---|
Rút gọn câu | - Là lược bỏ một số thành phần của câu * Mục đích chính: - Làm cho câu văn ngắn gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ) | - Cháu đã ăn cơm chưa - Dạ chưa |
Thêm trạng ngữ cho câu | * Đặc điểm: - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu nhằm xác định thời gian, nơi chốn, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu. + Giữa trạng ngữ với Chủ ngữ – Vị ngữ thường có 1 quãng nghỉ khi nói và dấu phẩy khi viết. - Công dụng: + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làn cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. + Kết nối các đoạn văn, các câu với nhau => giúp cho bài văn được mạch lạc. | - Vào 1 đêm cuối xuân, năm 1947, khoảng 2 giờ sáng trên đường đi công tác, Bác Hồ nghỉ chân ở 1 nhà nghỉ bên đường |
- Dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu | - Dùng cụm Chủ - Vị làm chủ ngữ, vị ngữ hay các phụ ngữ (trong câu và trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu) | - Những đám mây sà xuống tạo nên 1 cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. |
Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động: | - Câu chủ động: + Có chủ ngữ là chủ thể của hành động nêu ở vị ngữ + Không chứa từ “bị” hay “được” trước vị ngữ - Câu bị động: + Có vị ngữ là đối tượng của hành động + Thường sử dụng từ “bị” hay “được” (có thể không dùng) ở bộ phận vị ngữ | - những đám mây trắng nhỏ - Quân ta bao vây quân Ngô cả 3 mặt - Quân Ngô bị bao vây cả 3 mặt |
* Hoạt động 2: Các phép tu từ
Các phép tu từ | Kiến thức cần nhớ |
---|---|
Điệp ngữ | - Là phép lặp lại từ ngữ, câu để nhấn mạnh ý và gây cảm xúc mạnh - Có 3 dạng điệp ngữ: Điệp ngữ cách quảng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp |
Liệt kê | -Là phép sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ, nhằm diễn tả đầy đủ và sinh động những nội dung khác nhau trong thực tế và trong cảm xúc |
Hoạt động 3. Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra tổng hợp: | II. Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra tổng hợp |
---|---|
Hỏi: Nêu những điểm cần lưu ý. - Giáo viên hướng dẫn học sinh theo nội dung ở sách giáo khoa tập 1 - Giáo viên nêu những lưu ý theo sách giáo khoa - Giáo viên nêu những kiến thức mà học sinh cần chú ý ôn tập kỹ. | 1. Phần văn: - Trọng tâm: Phần văn nghị luận (đọc thêm - Một vài tác phẩm tự sự và văn bản nhật dụng) - Xem lại bài hướng kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I trong ngữ văn 7 (tập 1) - Nắm được một số nội dung cụ thể của các văn bản đã học trong học kỳ II: + Văn bản nghị luận. + Văn bản nhật dụng + Tác phẩm tự sự - Lưu ý giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của các văn bản trên. |
- Giáo viên nói yêu cầu đối với bài kiểm tra. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có) | 2. Về Tiếng Việt: - Đặc điểm của các loại câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động… - Đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ: Liệt kê - Cách mở rộng câu bằng cụm Chủ - Vị và trạng ngữ - Công dụng của các dấu câu: dấu chấm lững; dấu chấm phẩm, dấu gạch ngang. |
3. Phần tập làm văn - Trọng tâm phần văn bản nghị luận - Nắm được đặc điểm chung của văn bản nghị luận + Khái niệm + Mục địch + Tác dụng + Bố cục + Các thao tác lập luận Cách làm một bài văn nghị luận - Ôn tập về văn bản hành chính: văn bản đề nghị và văn bản báo cáo. | |
Hoạt động 4. Hướng dẫn cách ôn tập: | III. Về cách ôn tập và hướng dẫn kiểm tra đánh giá - Ôn tập toàn diện, vận dụng các kiến thức và kỹ năng cả 3 phần một cách tổng hợp theo hướng tích hợp (dọc và ngang) - Hình thức kiểm tra: + Trắc nghiệm + Tự luận. |
4. Củng cố, luyện tập
- Giáo viên chốt lại những ý chính trong giờ
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập theo nội dung 3 phần: Văn bản+ tập làm văn + tiếng việt
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra
Bài trước: Giáo án: Ôn tập về phần tập làm văn ( tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 7 Bài tiếp: Giáo án: Kiểm tra tổng hợp cuối năm - Ngữ Văn lớp 7