Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Những câu hát than thân - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Những câu hát than thân - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

+ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than thân.

+ Tích hợp với Tiếng Việt ở khái niệm đại từ, với phần Tập làm văn ở quy trình để tạo lập văn bản.

2. Kĩ năng

- Đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong thơ trữ tình.

3. Thái độ

- Học sinh cảm thông với những số phận vất vả, bất hạnh đáng thương, có thái độ học tập tích cực.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Soạn bài, sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Tuyển tập Ca dao dân ca Việt Nam...

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài, chuẩn bị tài liệu liên quan đến bài học, xem trước bài, sưu tầm ca dao cùng đề tài.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

- Kiểm tra sự chuẩn bài của học sinh. Đọc thuộc lòng những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, về tình cảm gia đình. Nêu giá trị nội dung chung và tư tưởng ngắn gọn của từng bài?

3. Bài mới

Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn của nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương tình nghĩa trong các mối quan hệ gia đình, quan hệ con người đối với quê hương, đất nước, mà còn là tiếng hát thở than về cuộc đời, tình cảnh đắng cay, khổ cực.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chú thích

- Giáo viên: Yêu cầu đọc: Giọng đọc chầm chậm, buồn buồn. Nhấn mạnh mô típ “thương thay” “thân em”

- Giáo viên cho 2 học sinh đọc cả 2 bài bài 1 và 3

- Giáo viên nhận xét học sinh đọc

- học sinh đọc chú thích

- Giải thích chú thích số 5,8

I. Đọc và tìm hiểu chú thích

1. Đọc

2. Chú thích

- Chú ý các chú thích:

+ Hạc (chim hạc): chim lớn, cẳng cao, cổ và mỏ dài, thường được sử dụng tượng trưng cho sự sống lâu. ở đây là hình ảnh ẩn dụ nói về cuộc đời lưu lạc và những cố gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ.

+ Gió dập sóng dồi: ở đây ý nói gió to sóng lớn dồn dập, xô đẩy

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản:

- Học sinh đọc diễn cảm cả bài sau đó trả lời các câu hỏi.

Hỏi: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài ca dao?

II. Tìm hiểu và phân tích văn bản

1. Bài thứ nhất:

“ Thương thay........ nào nghe”

-> Điệp ngữ

Hỏi. Điệp ngữ: Thương thay có tác dụng gì?

- Mô típ: Thương thay mở đầu mỗi bài thơ bộc lộ thái độ trực tiếp, rõ ràng tình cảm của người đối với những con vật -> Sự suy ngẫm, thở than, thương thân phận mình và thân phận người có cùng cảnh ngộ

Hỏi: Hình ảnh con tằm ở câu đầu thể hiện điều gì?

Hỏi: Hình ảnh con kiến trong câu ca dao khiến em liên tưởng đến hình ảnh nào?

- Hình ảnh ẩn dụ:

+ Hình ảnh con tằm: “kiếm…. nhả tơ ” gợi liên tưởng đến người nông dân bán sức mình suốt đời cho kẻ giàu sang trong xã hội.

+ Thân phận con kiến: giống như những con người thấp cổ, bé họng, nhỏ nhoi, yếu ớt, có nhiều đức tính tốt nhưng suốt đời vất vả.

Hỏi: Vì sao người nông dân lại ví mình như con hạc, con cuốc?

+ Hạc lánh đường mây: Cuộc đời lưu lạc, vô định

+ Con cuốc giữa trời: Sự đơn độc giữa không gian mênh mông rộng lớn.

“Dẫu kêu …nghe” Thể hiện sự oan khiên, tủi nhục, tuyệt vọng của kiếp lầm than.

Hỏi: Bài ca dao trên tập trung làm sáng tỏ vấn đề gì? (chú ý tác dụng của mô típ “thương thay”)

-> Bài ca:

+ Vừa là lời thở than về nỗi khổ nhiều bề của người lao động xưa về cuộc đời mình.

+ Vừa là nỗi cảm thông của nhân dân trước những số phận nhỏ bé bất hạnh.

- Học sinh đọc diễn cảm bài ca dao và trả lời câu hỏi.

Hỏi: Em hiểu gì về” trái bần”

Hỏi: Tìm những dấu hiệu nghệ thuật trong bài ca dao?

Giáo viên: Tên gọi của trái bần dễ gợi cho người ta liên tưởng đến thân phận nghèo túng. Trong ca dao Nam Bộ các hình ảnh cây trái như: bần, mù u, sầu riêng thường gợi đến cuộc đời thân phận khổ đau, đắng cay. Ngoài ra hình ảnh này cũng phản ánh tính địa phương trong ca dao.

Kĩ thuật động não

2. Bài thứ 2:

“Thân em như........ tấp vào đâu”

- Hình ảnh trái bần trôi, gió dập sóng dồi….

-> Biện pháp so sánh, động từ mạnh, thành ngữ: Hình ảnh so sánh được miêu tả bổ sung, chi tiết. Trái bần nhỏ bé bị gió dập sóng dồi, xô đẩy, quăng quật trên sông nước mênh mông.

Hỏi: Hình ảnh trái bần trôi cho em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa?

-> Thể hiện thân phận nhỏ bé, bấp bênh, cay đắng, chịu nhiều khổ đau, trôi dạt vô định giữa sóng gió cuộc đời của người phụ nữ xưa. Họ hoàn toàn bị lệ thuộc vào hoàn cảnh, không có quyền tự quyết định cuộc đời mình, Xã hội phong kiến luôn muốn nhấn chìm họ.

Oán trách xã hội đã rẻ rúng thân phận người phụ nữ, vùi dập họ, không cho họ được tìm đến bến bờ hạnh phúc

Hỏi: Qua đó nhân dân muốn bộc lộ tư tưởng gì?

- Hãy tìm và đọc một số câu ca dao có sử dụng mô típ “Thân em”

Hỏi. Những bài ca trên tập trung phản ánh những nội dung nào?

3. Tổng kết:

- Nội dung

+ Thân phận nhỏ bé, cay đắng của người nông dân và người đàn bà trong xã hội xưa.

+ Niềm thương cảm dành cho những thân phận đó và nỗi căm ghét đối với xã hội vô nhân đạo đã đày đoạ những người lao động lương thiện.

Hỏi: Nêu đặc sắc nghệ thuật của các bài ca dao trên?

- Nghệ thuật: Phép so sánh, ẩn dụ, mượn hình ảnh con vật, sự vật gần gũi, bé nhỏ làm biểu tượng cho thân phận nhỏ nhoi, bất hạnh của con người.

4. Củng cố, luyện tập

- Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một trong bốn bài ca dao vừa học?

- Đọc thêm những bài ca dao than thân

- Cảm nhận chung của em về những bài ca dao trên?

5. Hướng dẫn về nhà

- Học thuộc lòng và phân tích văn bản

- Sưu tầm tiếp những câu cao dao bát đầu bằng từ Thân em

- Soạn và sưu tầm: Những câu hát châm biếm