Giáo án: Kiểm tra văn - Ngữ Văn lớp 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức văn bản trong học kỳ 2 đến nay.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài kiểm tra.
3. Thái độ
- Có thái độ làm bài nghiêm túc tích cực.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh huẩn bị bài, tư liệu liên quan đến văn bản, xem trước các bài tập.
III. Tiến trình kiểm tra
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Đề bài:
Phần 1: Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất.
Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
A Văn học dân gian
B. Văn học viết
C. Văn học thời kỳ kháng chiến chống Pháp
D. Văn học thời kháng chiến chống Mĩ
Câu 2: Em hiểu thế nào là tục ngữ?
A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt trong đời sống
B. Là những câu nói ngắn gọn, có 2 nghĩa.
C. Là những câu thơ gieo vần lưng, đúc rút kinh nghiệm của nhân dân.
D. Là một thể thơ dân gian, có nhịp điệu.
Câu 3: Bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đề cập đến lòng yêu nước trong lĩnh vực nào?
A. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước thời bình.
B. Trong công cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
C. Trong việc gìn giữ sự giàu đẹp của tiếng Việt.
D. Trong việc gìn giữ và phát huy nền văn hoá dân tộc.
Câu 4: Trong bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”, chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh cái đẹp của tiếng Việt.
A. Một thứ tiếng giàu chất nhạc.
B. Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú.
C. Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình cảm, ý nghĩ giữa người với người.
D. Giàu thanh điệu.
Câu 5. Dòng nào không nói lên đặc sắc về nghị luận của bài văn: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
A. Sử dụng nhiều câu mở rộng thành phần.
B. Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng.
C. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
D. Thấm đượm tình cảm chân thành.
Câu 6. Công dụng nào của văn chương không được Hoài Thanh nói đến trong tác phẩm “Ý nghĩa văn chương”?
A. Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm và lòng vị tha.
B. Văn chương giúp cho con người hăng say lao động.
C. Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
D. Văn chương gúp cho con người cảm nhận được cái hay, cái đẹp của cảnh vật thiên nhiên.
Phần 2: Tự luận: (7đ).
Câu 1.
Giải thích ngắn gọn nghĩa và giá trị của câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm”.
Câu 2.
Dựa vào bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, hãy viết một đoạn văn, chứng minh rằng: Bác Hồ rất giản dị.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài nghiêm túc.
Giáo viên coi kiểm tra đúng quy chế.
Đáp án – Thang điểm
Phần 1:
Trắc nghiệm (3đ) Mỗi câu trả lời đúng được (0,5đ).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | Mức tối đa | Mức không đạt |
---|---|---|
1 | A | Chọn phương án khác hoặc không trả lời |
2 | A | Chọn phương án khác hoặc không trả lời |
3 | B | Chọn phương án khác hoặc không trả lời |
4 | C | Chọn phương án khác hoặc không trả lời |
5 | A | Chọn phương án khác hoặc không trả lời |
6 | B | Chọn phương án khác hoặc không trả lời |
Phần 2: Tự luận (7đ)
Câu 1.3 điểm
+ Nghĩa đen: Dù có đói, rách cũng phải ăn mặc cho sạch sẽ, thơm tho. (1đ)
+ Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống cho trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi. (1đ)
=> Giá trị: giáo dục con người phải có lòng tự trọng, biết gìn giữ nhân cách, phẩm giá trọng mọi hoàn cảnh, tình huống. (1đ)
Câu 2.4 điểm
* Yêu cầu: Kiểu Văn bản: nghị luận chứng minh
Nội dung: Chứng minh Bác Hồ rất giản dị
Dẫn chứng: Trong bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ + tư liệu.
Nội dung đoạn văn bảo đảm các ý sau:
+ Bác Hồ giản dị trong sinh hoạt, lối sống (Dẫn chứng: về bữa ăn, nơi ở).
+ Bác Hồ giản dị trong việc làm và quan hệ với mọi người (Dẫn chứng: về việc làm, về cách cư xử với người phục vụ).
+ Bác Hồ giản dị trong lời nói và bài viết (Dẫn chứng về các câu Bác nói, viết).
=> Là đời sống văn minh, giản dị về vật chất, phong phú về tinh thần.
* Chú ý: Để được điểm tối đa trên:
- Đoạn văn phải rõ ràng, mạch lạc, trọng tâm, các lí lẽ, dẫn chứng phải chuẩn xác, thuyết phục, rất ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
+ Trừ 0,5 - 1đ cho các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, chữ viết
+ Trừ điểm bài viết sơ sài, diễn đạt kém tuỳ theo mức độ.
* Cách cho điểm:
- Mức tối đa: Đề cập đầy đủ các ý nêu trên.
- Mức chưa tối đa: Thực hiện được 2/3 hoặc 1/3 những yêu cầu trên.
- Không đạt: Thực hiện được dưới 1/3 yêu cầu; hoặc học sinh lạc đề, bỏ giấy trắng.
4. Củng cố, luyện tập
- Hết giờ giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà
- Nhắc học sinh ôn lại phần văn bản - Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Bài trước: Giáo án: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh - Ngữ Văn lớp 7 Bài tiếp: Giáo án: Ôn tập văn nghị luận - Ngữ Văn lớp 7