Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Ngữ văn 7 chuẩn > Giáo án: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Ngữ Văn lớp 7

Giáo án: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy - Ngữ Văn lớp 7

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh nắm vững công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm hỏi.

2. Kĩ năng

- Có ý thức sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả trong nói và viết

3. Thái độ

- Có ý thức gìn giữ sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

- Thế nào là phép liệt kê? Cho biết các kiểu liệt kê? Nêu ví dụ

- Kiểm tra bài tập 3 trong bài phép liệt kê?

3. Bài mới

- Những dấu câu tưởng như không cần thiết hay không quan trọng, nhưng thực ra chúng lại có vai trò rất quan trong trong giao tiếp và diễn đạt.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu dấu chấm lửng:

- Học sinh đọc bài tập 1 sách giáo khoa - trang 121.

Hỏi: Trong các câu a, b dấu chấm lửng dấu chấm lửng sử dụng để làm gì?

Hỏi: Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng?

- Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa

I. Dấu chấm lửng

1. Bài tập:

a. Bài tập 1: Chức năng của dấu chấm lửng

* Câu a: Biểu thị phần liệt kê tương tự, không viết ra.

* Câu b: Biểu thị tâm trạng lo âu, hoảng sợ của người nói.

* Câu c: Biểu thị sự bất ngờ của thông báo

b. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm lửng

+ Rút gọn phần liệt kê

+ Nhấn mạnh tâm trạng của người nói

+ Giãn nhịp điệu câu văn

+ Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 1- Sách giáo khoa

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu dấu chấm phảy:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập II1, sách giáo khoa - trang 122.

Hỏi: Dấu chấm phẩy được sử dụng để làm gì? có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Tại sao?

Hỏi: Từ bài tập trên, em rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy?

II. Dấu chấm phẩy

1. Bài tập:

* Chức năng của dấu chấm phẩy:

+ Trong câu a: Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu một câu ghép.

+ Trong câu b: Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa, phức tạp.

* Câu a: Có thể thay thế được bằng dấu phẩy, và nội dung của câu không bị thay đổi.

* Không thay đổi được vì:

+ Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau.

+ Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy không bình đẳng với các phần nêu trên.

2. Kết luận:

* Ghi nhớ 1- sách giáo khoa - trang 122

Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và xác định các yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh xác định công dụng của các dấu câu

- Học sinh viết => đọc

- Nhận xét

III. Luyện tập

1. Bài 1:

a. Dạ, bẩm… biểu thị sự sợ hãi, lúng túng

b. Biểu thị câu nói bỏ dở

c. Biểu thị phần liệt kê không nói ra

2. Bài 2:

- a, b, c đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép

3. Bài 3:

4. Củng cố, luyện tập

- Nêu tác dụng của dấu chấm lững và dấu chấm phẩy

5. Hướng dẫn về nhà

- Ôn nội dung bài học, học thuộc phần ghi nhớ 1,2

- Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị.